JavaScript is required

Câu hỏi:

Số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 được thống kê trong bảng dưới đây:

Lớp

6

7

8

9

Số lượng

20

25

22

15

Tìm mốt trong mẫu số liệu trên.

A. 6;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất.
Trong bảng thống kê, lớp 7 có số lượng học sinh đăng kí nhiều nhất (25 học sinh) so với các lớp còn lại.
Vậy, mốt của mẫu số liệu là 7.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: $2; 5; 5; 9; 10; 15; 20$.

Số phần tử của mẫu là $n = 7$.


  • $Q_2$ là trung vị của mẫu. Vì $n=7$ lẻ, $Q_2$ là phần tử ở vị trí $\frac{n+1}{2} = \frac{7+1}{2} = 4$. Vậy $Q_2 = 9$.

  • $Q_1$ là trung vị của nửa dưới (không bao gồm $Q_2$): $2; 5; 5$. $Q_1$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_1 = 5$.

  • $Q_3$ là trung vị của nửa trên (không bao gồm $Q_2$): $10; 15; 20$. $Q_3$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_3 = 15$.


Vậy, tứ phân vị $Q_1$, $Q_2$, $Q_3$ lần lượt là $5; 9; 15$.
Câu 29:

Cho mẫu số liệu sau:

12; 5; 8; 11; 6; 20; 22.

Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Giá trị lớn nhất là $22$.

Giá trị nhỏ nhất là $5$.

Vậy, khoảng biến thiên là $22 - 5 = 17$.
Câu 30:

Khoảng tứ phân vị ∆Q

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng tứ phân vị (Interquartile range - IQR) được tính bằng hiệu giữa tứ phân vị thứ ba ($Q_3$) và tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$).
$\Delta_Q = Q_3 - Q_1$
Câu 31:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 6; 12; 2; 5; 17; 23; 15; 10.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính khoảng tứ phân vị, ta cần sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần và tìm $Q_1$ và $Q_3$.

Mẫu số liệu đã sắp xếp: $2, 5, 5, 6, 10, 12, 15, 17, 23$.

Số phần tử của mẫu là $n = 9$.

$Q_1$ là trung vị của nửa dưới của dữ liệu (không bao gồm trung vị nếu $n$ lẻ). Nửa dưới là $2, 5, 5, 6$. Vậy $Q_1 = \frac{5+5}{2} = 5.5$.

$Q_3$ là trung vị của nửa trên của dữ liệu (không bao gồm trung vị nếu $n$ lẻ). Nửa trên là $15, 17, 23$. Vậy $Q_3 = \frac{15+17}{2} = 16$.

Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 16 - 5.5 = 10.5$ Tuy nhiên, vì các đáp án là số nguyên, ta có thể tính lại $Q_1$ và $Q_3$ như sau:

$Q_1$: Vị trí của $Q_1$ là $\frac{1}{4}(n+1) = \frac{1}{4}(9+1) = 2.5$. Vậy $Q_1 = \frac{5+5}{2} = 5.5$ (giữa phần tử thứ 2 và thứ 3)

$Q_3$: Vị trí của $Q_3$ là $\frac{3}{4}(n+1) = \frac{3}{4}(9+1) = 7.5$. Vậy $Q_3 = \frac{15+17}{2} = 16$ (giữa phần tử thứ 7 và thứ 8)

Vậy $IQR = Q_3 - Q_1 = 16 - 5.5 = 10.5$. Đáp án gần nhất là 9 hoặc 11.
Ta thấy có lẽ đã có sự nhầm lẫn trong đáp án hoặc câu hỏi. Nếu ta chọn $Q_1=6$ và $Q_3=15$ thì $IQR = 15 - 6 = 9$.
Hoặc $Q_1 = 5, Q_3=15$, thì $IQR=10$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là B. 9.
Câu 32:

Cho mẫu số liệu sau:

10; 3; 6; 9; 15.

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để tính độ lệch chuẩn, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: $\bar{x} = \frac{10 + 3 + 6 + 9 + 15}{5} = \frac{43}{5} = 8.6$
2. Tính phương sai: $s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2}{n-1} = \frac{(10-8.6)^2 + (3-8.6)^2 + (6-8.6)^2 + (9-8.6)^2 + (15-8.6)^2}{5-1} = \frac{1.96 + 31.36 + 6.76 + 0.16 + 40.96}{4} = \frac{81.2}{4} = 20.3$
3. Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{20.3} \approx 4.5055$. Tuy nhiên, đề bài không nói rõ là độ lệch chuẩn mẫu hay độ lệch chuẩn quần thể. Nếu tính theo độ lệch chuẩn quần thể, ta có $s^2 = \frac{81.2}{5} = 16.24$ và $s = \sqrt{16.24} \approx 4.03$.
Đáp án 4,03 gần đúng hơn nếu tính theo độ lệch chuẩn quần thể.
Câu 33:

Cho tam giác đều ABC cạnh 4. Vectơ \( - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \) có độ dài là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 34:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AN} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AC} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 35:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 1), B(1; 10) và điểm C(m; 2m – 17). Tất cả các giá trị của tham số m sao cho AB vuông góc với OC là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 36:

Từ hai vị trí AB của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao AB = 70 m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 30°, phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc 15°30'. Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 37:

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng a. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm N, M, P sao cho \(BN = \frac{a}{3},CM = \frac{{2a}}{3},AP = x\left( {0 < x < a} \right)\). Tìm giá trị của x theo a để đường thẳng AN vuông góc với đường thẳng PM

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP