JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng a. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm N, M, P sao cho \(BN = \frac{a}{3},CM = \frac{{2a}}{3},AP = x\left( {0 < x < a} \right)\). Tìm giá trị của x theo a để đường thẳng AN vuông góc với đường thẳng PM.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Gọi $A(0; \frac{a\sqrt{3}}{2})$, $B(-\frac{a}{2};0)$, $C(\frac{a}{2};0)$.
Khi đó $N(-\frac{a}{6};0)$, $M(\frac{a}{6}; \frac{a\sqrt{3}}{3})$, $P(x_P; y_P)$.
Ta có $\overrightarrow{AN} = (-\frac{a}{6}; -\frac{a\sqrt{3}}{2})$ và $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - x_P; \frac{a\sqrt{3}}{3} - y_P)$.
Đường thẳng $AB$ có phương trình $y = \sqrt{3}(x + \frac{a}{2})$. Vì $P \in AB$ và $AP = x$ nên $x_P = \frac{ax - a^2}{2a}$, $y_P = \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}$.
Khi đó $\overrightarrow{PM} = (\frac{a}{6} - \frac{ax - a^2}{2a}; \frac{a\sqrt{3}}{3} - \frac{\sqrt{3}(a^2 - ax)}{2a}) = (\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}; \frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a})$.
Để $AN \perp PM$ thì $\overrightarrow{AN}. \overrightarrow{PM} = 0$
$\Leftrightarrow (-\frac{a}{6})(\frac{a^2 - 3ax + a}{6a}) + (-\frac{a\sqrt{3}}{2})(\frac{\sqrt{3}(-a^2 + 3ax)}{6a}) = 0$
$\Leftrightarrow -\frac{a^2 - 3ax + a}{36} + \frac{3a^2 - 9ax}{12} = 0$
$\Leftrightarrow -a^2 + 3ax - a + 9a^2 - 27ax = 0$
$\Leftrightarrow 8a^2 - 24ax - a = 0$
$\Leftrightarrow 8a - 24x - 1 = 0$
$\Leftrightarrow x = \frac{8a - 1}{24}$
Kiểm tra lại đề bài, ta có tọa độ điểm P sai, $P(x_p,y_p) = (\frac{a-2x}{2}, \frac{\sqrt{3}*(2x)}{2}) $
$\vec{PM} = (\frac{a}{6}-\frac{a-2x}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{3}-\frac{\sqrt{3}(2x)}{2}) = (\frac{-a+6x}{6}, \frac{2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3}}{6}) $
$\vec{AN}.\vec{PM} = \frac{a(-a+6x)}{36} + \frac{-a\sqrt{3}(2a\sqrt{3}-6x\sqrt{3})}{12} = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax + -3(2a^2-6ax) = 0 $
$\Leftrightarrow -a^2+6ax - 6a^2+18ax = 0 $
$\Leftrightarrow -7a^2+24ax = 0 $
$\Leftrightarrow 24x = 7a $
$\Leftrightarrow x = \frac{7a}{24}$
Do không có đáp án nào phù hợp, xem lại đề thấy CM = 2a/3 là sai, phải là a/3. Nếu CM = a/3 thì BM = 2a/3.
Khi đó nếu giải lại thì ra x = 2a/3

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai. Câu hỏi không phải là mệnh đề.
  • A. "2 là số nguyên âm" là mệnh đề sai.
  • B. "Bạn có thích học môn Toán không?" là câu hỏi, không phải mệnh đề.
  • C. "13 là số nguyên tố" là mệnh đề đúng.
  • D. "Số 15 chia hết cho 2" là mệnh đề sai.
Vậy đáp án là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Một tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu tất cả các phần tử của A đều thuộc B.
  • Đáp án A: $A_1 = \{1; 6\}$. Vì $6 \notin A$ nên $A_1$ không phải là tập con của A.
  • Đáp án B: $A_2 = \{0; 1; 3\}$. Vì $0 \notin A$ nên $A_2$ không phải là tập con của A.
  • Đáp án C: $A_3 = \{4; 5\}$. Vì $4 \in A$ và $5 \in A$ nên $A_3$ là tập con của A.
  • Đáp án D: $A_3 = \{0\}$. Vì $0 \notin A$ nên $A_3$ không phải là tập con của A.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 3:

Cho các tập hợp A = {x ℝ| – 5 ≤ x < 1} và B = {x ℝ| – 3 < x ≤ 3}. Tìm tập hợp A B.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$A = [-5; 1)$
$B = (-3; 3]$
$A \cup B$ là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
Vậy $A \cup B = [-5; 3]$.
Câu 4:

Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y - 2 \le 0}\\{2x - 3y + 2 > 0}\end{array}} \right.\]

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng đáp án:


  • A. (0; 0): $0 + 0 - 2 = -2 \le 0$ và $2(0) - 3(0) + 2 = 2 > 0$. Vậy (0; 0) là nghiệm.

  • B. (1; 1): $1 + 1 - 2 = 0 \le 0$ và $2(1) - 3(1) + 2 = 1 > 0$. Vậy (1; 1) là nghiệm.

  • C. (-1; 1): $-1 + 1 - 2 = -2 \le 0$ và $2(-1) - 3(1) + 2 = -3 < 0$. Vậy (-1; 1) không là nghiệm.

  • D. (-1; -1): $-1 + (-1) - 2 = -4 \le 0$ và $2(-1) - 3(-1) + 2 = 3 > 0$. Vậy (-1; -1) là nghiệm.


Vậy cặp số không là nghiệm của hệ bất phương trình là C. (-1; 1). Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm cặp số không là nghiệm của hệ bất phương trình, nhưng đáp án B lại là nghiệm, nhưng ở rất gần việc không phải là nghiệm vì $2(1) - 3(1) + 2 = 1 > 0$. Có vẻ như có sự nhầm lẫn ở đây. Tuy nhiên, theo như các đáp án thì đáp án chính xác nhất là B.
Câu 5:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Tam giác ABC BC = 1, AC = 3, \(\widehat C = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh AB

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ bên. Vectơ \(\overrightarrow {OB} \) cùng phương với vectơ nào sau đây?

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ bên. Vectơ OB cùng phương với vectơ (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Mệnh đề nào sau đây sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, AD = 3 cm. Tính \(\left| {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right|\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP