JavaScript is required

Câu hỏi:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại loại hợp tử lệch bội?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Cơ thể đực $AaBb$ giảm phân tạo giao tử, một số tế bào cặp $Aa$ không phân ly trong giảm phân I tạo ra các giao tử $AA, aa, O$, cơ thể cái giảm phân bình thường tạo các giao tử $A, a$.
Số loại giao tử đực tối đa: $AA B, AA b, aa B, aa b, B, b$ (6 loại)
Số loại giao tử cái tối đa: $AB, Ab, aB, ab$ (4 loại)
Số loại hợp tử tối đa được tạo ra: $6 imes 4 = 24$ loại.
Số loại hợp tử bình thường được tạo ra: $3 imes 3 = 9$ loại ($AA,Aa,aa$ x $BB,Bb,bb$)
Số loại hợp tử lệch bội tối đa: $24 - 9 = 15$ loại.
Tuy nhiên, đề bài hỏi số loại hợp tử lệch bội tối đa, tức là số kiểu gen lệch bội khác nhau, không phải số tổ hợp. Ta xét các trường hợp:
  • Giao tử đực $AA$ kết hợp với giao tử cái: $AAB, AAb, AAaB, AAab$ (4 loại)
  • Giao tử đực $aa$ kết hợp với giao tử cái: $aaB, aab, aaAb, aaAb$ (4 loại)
  • Giao tử đực $O$ kết hợp với giao tử cái: $AB, Ab, aB, ab$ (4 loại)
  • Các kiểu gen bình thường: $AABb, AAbb, aaBB, aabb$ (4 loại)
Vậy tổng số loại hợp tử lệch bội tối đa là 4 + 4 + 4 = 12 + 4 = 16. Số loại hợp tử bình thường là: $AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb$ (9 loại). Vậy số loại hợp tử lệch bội tối đa là: 16 + 2 = 18 - 9 = 9 loại.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mendel đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của mình để phát hiện ra các quy luật di truyền, bao gồm cả quy luật phân li độc lập. Ông chọn đậu Hà Lan vì nó có nhiều đặc điểm dễ quan sát, dễ lai tạo và có thời gian sinh trưởng ngắn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide: Adenine (A), Guanine (G), Cytosine (C) và Thymine (T). Uracil (U) là một trong bốn base nitrogenous chính được tìm thấy trong RNA, không phải DNA.
Do đó, nucleotide không tham gia cấu tạo nên DNA là Uracil (U).
Câu 3:

Trong thành phần cấu trúc của một gene điển hình gồm có các phần:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một gene điển hình bao gồm các vùng sau:
  • Vùng điều hòa: Kiểm soát sự biểu hiện của gene.
  • Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa cho protein.
  • Vùng kết thúc: Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Do đó, đáp án đúng là vùng khởi động (một phần của vùng điều hòa), vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Câu 4:

Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của DNA:

(1) Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

(2) Nhờ các enzyme tháo xoắn, phân tử DNA được tách ra tạo chạc chữ Y.

(3) Hình thành nên hai phân tử DNA con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của DNA ban đầu và một mạch mới.

(4) Enzyme DNA polymerase dựa trên mạch khuôn của DNA để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP