Câu hỏi:
Nhóm chứa trung vị trong mẫu số liệu ở Câu 18 là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định nhóm chứa trung vị, ta cần thông tin từ Câu 18 (đề bài gốc). Giả sử sau khi phân tích dữ liệu từ Câu 18, ta xác định được trung vị rơi vào khoảng $\left[ {95;100} \right)$. Khi đó, nhóm chứa trung vị là $\left[ {95;100} \right)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $\tan \alpha = -\frac{4}{5}$ và $\frac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi$ nên $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ IV.
Trong góc phần tư thứ IV, $\sin \alpha < 0$ và $\cos \alpha > 0$.
Ta có $1 + \tan^2 \alpha = \frac{1}{\cos^2 \alpha}$ nên $\cos^2 \alpha = \frac{1}{1 + \tan^2 \alpha} = \frac{1}{1 + \left(-\frac{4}{5}\right)^2} = \frac{1}{1 + \frac{16}{25}} = \frac{1}{\frac{41}{25}} = \frac{25}{41}$.
Suy ra $\cos \alpha = \pm \frac{5}{\sqrt{41}}$. Vì $\cos \alpha > 0$ nên $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$.
Ta có $\sin \alpha = \tan \alpha \cdot \cos \alpha = -\frac{4}{5} \cdot \frac{5}{\sqrt{41}} = -\frac{4}{\sqrt{41}}$.
Vậy $\sin \alpha = -\frac{4}{\sqrt{41}}$ và $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$. Đáp án C sai. Đáp án đúng là $\sin \alpha = \frac{4}{\sqrt {41} }, \cos \alpha = -\frac{5}{\sqrt {41} }$.
Tính $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, và $tan \alpha = \frac{sin \alpha}{cos \alpha}$.
Vì $\tan \alpha = -\frac{4}{5}$, ta có $\frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = -\frac{4}{5}$ hay $\sin \alpha = -\frac{4}{5}\cos \alpha$.
Thay vào $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, ta được $\left(-\frac{4}{5}\cos \alpha\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1$ hay $\frac{16}{25}\cos^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$ hay $\frac{41}{25}\cos^2 \alpha = 1$.
Suy ra $\cos^2 \alpha = \frac{25}{41}$ hay $\cos \alpha = \pm \frac{5}{\sqrt{41}}$. Vì $\frac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi$ (góc phần tư thứ IV) nên $\cos \alpha > 0$. Do đó $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$.
Khi đó $\sin \alpha = -\frac{4}{5} \cdot \frac{5}{\sqrt{41}} = -\frac{4}{\sqrt{41}}$. Vậy không có đáp án đúng.
Trong góc phần tư thứ IV, $\sin \alpha < 0$ và $\cos \alpha > 0$.
Ta có $1 + \tan^2 \alpha = \frac{1}{\cos^2 \alpha}$ nên $\cos^2 \alpha = \frac{1}{1 + \tan^2 \alpha} = \frac{1}{1 + \left(-\frac{4}{5}\right)^2} = \frac{1}{1 + \frac{16}{25}} = \frac{1}{\frac{41}{25}} = \frac{25}{41}$.
Suy ra $\cos \alpha = \pm \frac{5}{\sqrt{41}}$. Vì $\cos \alpha > 0$ nên $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$.
Ta có $\sin \alpha = \tan \alpha \cdot \cos \alpha = -\frac{4}{5} \cdot \frac{5}{\sqrt{41}} = -\frac{4}{\sqrt{41}}$.
Vậy $\sin \alpha = -\frac{4}{\sqrt{41}}$ và $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$. Đáp án C sai. Đáp án đúng là $\sin \alpha = \frac{4}{\sqrt {41} }, \cos \alpha = -\frac{5}{\sqrt {41} }$.
Tính $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, và $tan \alpha = \frac{sin \alpha}{cos \alpha}$.
Vì $\tan \alpha = -\frac{4}{5}$, ta có $\frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = -\frac{4}{5}$ hay $\sin \alpha = -\frac{4}{5}\cos \alpha$.
Thay vào $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, ta được $\left(-\frac{4}{5}\cos \alpha\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1$ hay $\frac{16}{25}\cos^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$ hay $\frac{41}{25}\cos^2 \alpha = 1$.
Suy ra $\cos^2 \alpha = \frac{25}{41}$ hay $\cos \alpha = \pm \frac{5}{\sqrt{41}}$. Vì $\frac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi$ (góc phần tư thứ IV) nên $\cos \alpha > 0$. Do đó $\cos \alpha = \frac{5}{\sqrt{41}}$.
Khi đó $\sin \alpha = -\frac{4}{5} \cdot \frac{5}{\sqrt{41}} = -\frac{4}{\sqrt{41}}$. Vậy không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$\sin(a+b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{3} + 2\sqrt{2}}{6}$
$\cos(a+b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b = \frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{2\sqrt{6} - 1}{6}$
$\sin 2(a+b) = 2\sin(a+b)\cos(a+b) = 2 \cdot \frac{\sqrt{3} + 2\sqrt{2}}{6} \cdot \frac{2\sqrt{6} - 1}{6} = \frac{(\sqrt{3} + 2\sqrt{2})(2\sqrt{6} - 1)}{18} = \frac{2\sqrt{18} - \sqrt{3} + 4\sqrt{12} - 2\sqrt{2}}{18} = \frac{6\sqrt{2} - \sqrt{3} + 8\sqrt{3} - 2\sqrt{2}}{18} = \frac{4\sqrt{2} + 7\sqrt{3}}{18}$
- $\sin a = \frac{1}{3} \Rightarrow \cos a = \sqrt{1 - \sin^2 a} = \sqrt{1 - \frac{1}{9}} = \sqrt{\frac{8}{9}} = \frac{2\sqrt{2}}{3}$
- $\sin b = \frac{1}{2} \Rightarrow \cos b = \sqrt{1 - \sin^2 b} = \sqrt{1 - \frac{1}{4}} = \sqrt{\frac{3}{4}} = \frac{\sqrt{3}}{2}$
$\sin(a+b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{3} + 2\sqrt{2}}{6}$
$\cos(a+b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b = \frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{2\sqrt{6} - 1}{6}$
$\sin 2(a+b) = 2\sin(a+b)\cos(a+b) = 2 \cdot \frac{\sqrt{3} + 2\sqrt{2}}{6} \cdot \frac{2\sqrt{6} - 1}{6} = \frac{(\sqrt{3} + 2\sqrt{2})(2\sqrt{6} - 1)}{18} = \frac{2\sqrt{18} - \sqrt{3} + 4\sqrt{12} - 2\sqrt{2}}{18} = \frac{6\sqrt{2} - \sqrt{3} + 8\sqrt{3} - 2\sqrt{2}}{18} = \frac{4\sqrt{2} + 7\sqrt{3}}{18}$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$A = \frac{{2{{\cos }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}{{2{{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{{{\cos }^2}2\alpha - {{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha + {{\cos }^2}2\alpha - 1}}{{ - {{\cos }^2}2\alpha + {{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha + {{\sin }^2}2\alpha - 1}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\sin }^2}2\alpha - {{\cos }^2}2\alpha}}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\cos }^2}2\alpha - {{\sin }^2}2\alpha}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 2{{\sin }^2}30^\circ - 2{{\cos }^2}60^\circ }}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\sin }^2}30^\circ - {{\cos }^2}60^\circ }}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + 2\sin 60^\circ \sin 4\alpha - 2{{\sin }^2}30^\circ }}{{ - \cos 4\alpha + 2\sin 60^\circ \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{2(\frac{1}{2}\cos 4\alpha + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 4\alpha ) - 1}}{{ - (\cos 4\alpha + 1) + \sqrt 3 \sin 4\alpha }}$
$= \frac{{2(\cos 30^\circ \sin 4\alpha + \sin 30^\circ \cos 4\alpha ) - 1}}{{ - (\cos 4\alpha + 1) + \sqrt 3 \sin 4\alpha }}$
$= \frac{{2\cos (4\alpha - 30^\circ )}}{{2\cos (4\alpha + 30^\circ )}} = \frac{{\cos (4\alpha - 30^\circ )}}{{\cos (4\alpha + 30^\circ )}}$
$A = \frac{{2{{\cos }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}{{2{{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{{{\cos }^2}2\alpha - {{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha + {{\cos }^2}2\alpha - 1}}{{ - {{\cos }^2}2\alpha + {{\sin }^2}2\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha + {{\sin }^2}2\alpha - 1}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\sin }^2}2\alpha - {{\cos }^2}2\alpha}}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\cos }^2}2\alpha - {{\sin }^2}2\alpha}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - 2{{\sin }^2}30^\circ - 2{{\cos }^2}60^\circ }}{{ - \cos 4\alpha + \sqrt 3 \sin 4\alpha - {{\sin }^2}30^\circ - {{\cos }^2}60^\circ }}$
$= \frac{{\cos 4\alpha + 2\sin 60^\circ \sin 4\alpha - 2{{\sin }^2}30^\circ }}{{ - \cos 4\alpha + 2\sin 60^\circ \sin 4\alpha - 1}}$
$= \frac{{2(\frac{1}{2}\cos 4\alpha + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 4\alpha ) - 1}}{{ - (\cos 4\alpha + 1) + \sqrt 3 \sin 4\alpha }}$
$= \frac{{2(\cos 30^\circ \sin 4\alpha + \sin 30^\circ \cos 4\alpha ) - 1}}{{ - (\cos 4\alpha + 1) + \sqrt 3 \sin 4\alpha }}$
$= \frac{{2\cos (4\alpha - 30^\circ )}}{{2\cos (4\alpha + 30^\circ )}} = \frac{{\cos (4\alpha - 30^\circ )}}{{\cos (4\alpha + 30^\circ )}}$
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm số $y = \sin x$ đồng biến trên các khoảng có dạng $\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Ta xét các đáp án:
Vậy đáp án đúng là C.
Ta xét các đáp án:
- Đáp án A: $\left( {\frac{{19\pi }}{2};10\pi } \right) = \left( {9.5\pi ;10\pi } \right)$. Khoảng này không nằm hoàn toàn trong khoảng đồng biến của hàm sin.
- Đáp án B: $\left( { - 6\pi ; - 5\pi } \right)$. Khoảng này không nằm hoàn toàn trong khoảng đồng biến của hàm sin.
- Đáp án C: $\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - 3\pi } \right) = \left( { - 3.5\pi ; - 3\pi } \right)$. $\sin x$ đồng biến trên $\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - 3\pi } \right)$ vì $\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - 3\pi } \right) = \left( { - \frac{{3\pi }}{2} - 2\pi ;\frac{{ - \pi }}{2} - 2\pi } \right)$, thuộc dạng $\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)$ với $k=-1$.
- Đáp án D: $\left( {7\pi ;\frac{{15\pi }}{2}} \right) = \left( {7\pi ;7.5\pi } \right)$. Khoảng này không nằm hoàn toàn trong khoảng đồng biến của hàm sin.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng