JavaScript is required

Câu hỏi:

Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?

A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Liên kết cho - nhận (hay còn gọi là liên kết phối trí) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
  • NH₄Cl chứa ion NH₄⁺, trong đó ion NH₄⁺ được hình thành do N đóng góp cặp electron cho H⁺.
  • CO có liên kết ba, trong đó có một liên kết cho - nhận giữa C và O.
Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu hơn so với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Tương tác van der Waals còn yếu hơn cả liên kết hydrogen.
  • Phát biểu (a) đúng: Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • Phát biểu (b) sai: Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • Phát biểu (c) đúng: Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
  • Phát biểu (d) sai: Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
Vậy đáp án đúng là A: (a) và (c).
Câu 28:

Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết hydrogen được hình thành giữa một nguyên tử hydro (H) đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn (như O, N, F) và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác.



  • $H_2O$ có O liên kết với H.

  • $CH_4$ không có nguyên tử nào có độ âm điện lớn liên kết trực tiếp với H.

  • $CH_3OH$ có O liên kết với H.

  • $NH_3$ có N liên kết với H.


Do đó, $CH_4$ không thể tạo được liên kết hydrogen.
Câu 29:

Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định cấu hình electron của các ion và so sánh với cấu hình electron của khí hiếm, ta thực hiện như sau:

* K$^+$: K có Z = 19, cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$. Khi tạo ion K$^+$, nó mất 1 electron ở lớp ngoài cùng, trở thành $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Cấu hình này giống với khí hiếm Argon (Ar, Z = 18).
* Mg$^{2+}$: Mg có Z = 12, cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^2$. Khi tạo ion Mg$^{2+}$, nó mất 2 electron ở lớp ngoài cùng, trở thành $1s^22s^22p^6$. Cấu hình này giống với khí hiếm Neon (Ne, Z = 10).
* F$^-$: F có Z = 9, cấu hình electron là $1s^22s^22p^5$. Khi tạo ion F$^-$, nó nhận 1 electron vào lớp ngoài cùng, trở thành $1s^22s^22p^6$. Cấu hình này giống với khí hiếm Neon (Ne, Z = 10).
* S$^{2-}$: S có Z = 16, cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^4$. Khi tạo ion S$^{2-}$, nó nhận 2 electron vào lớp ngoài cùng, trở thành $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Cấu hình này giống với khí hiếm Argon (Ar, Z = 18).

Vậy:

* K$^+$ giống cấu hình electron của Argon (Ar).
* Mg$^{2+}$ giống cấu hình electron của Neon (Ne).
* F$^-$ giống cấu hình electron của Neon (Ne).
* S$^{2-}$ giống cấu hình electron của Argon (Ar).
Câu 30:

Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.

Nguyên tử

Mg

Al

H

N

Cl

Br

O

Độ âm điện

1,31

1,61

2,20

3,04

3,16

2,96

3,44

Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định loại liên kết, ta dựa vào hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử:
  • Liên kết ion: Hiệu độ âm điện lớn (thường lớn hơn 1.7).
  • Liên kết cộng hóa trị phân cực: Hiệu độ âm điện trung bình (thường từ 0.4 đến 1.7).
  • Liên kết cộng hóa trị không phân cực: Hiệu độ âm điện nhỏ (thường nhỏ hơn 0.4).

Xét từng phân tử:
  • $MgCl_2$: $\Delta \chi = |3.16 - 1.31| = 1.85 > 1.7$, liên kết ion.
  • $AlCl_3$: $\Delta \chi = |3.16 - 1.61| = 1.55$, liên kết cộng hóa trị phân cực. (Chú ý: $AlCl_3$ có tính chất trung gian, có thể coi là cộng hóa trị phân cực).
  • $HBr$: $\Delta \chi = |2.96 - 2.20| = 0.76$, liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • $O_2$: $\Delta \chi = |3.44 - 3.44| = 0$, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • $H_2$: $\Delta \chi = |2.20 - 2.20| = 0$, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • $NH_3$: $\Delta \chi = |3.04 - 2.20| = 0.84$, liên kết cộng hóa trị phân cực.
Vậy đáp án đúng là: Liên kết ion: $MgCl_2$; Liên kết cộng hóa trị phân cực: $AlCl_3$, $HBr$, $NH_3$; Liên kết cộng hóa trị không phân cực: $O_2$, $H_2$.
Câu 31:
Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn
Lời giải:
Đáp án đúng:
Các halogen tồn tại ở các trạng thái khác nhau do sự khác biệt về khối lượng phân tử và lực Van der Waals.
  • Fluorine (F₂) và chlorine (Cl₂) có khối lượng phân tử nhỏ, nên lực Van der Waals yếu, do đó chúng tồn tại ở trạng thái khí.
  • Bromine (Br₂) có khối lượng phân tử lớn hơn, lực Van der Waals mạnh hơn, đủ để giữ các phân tử lại gần nhau ở trạng thái lỏng.
  • Iodine (I₂) có khối lượng phân tử lớn nhất, lực Van der Waals mạnh nhất, giữ các phân tử lại gần nhau ở trạng thái rắn.
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Thông tin nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? (ảnh 1)

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào? A. Orbital s. (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP