JavaScript is required

Câu hỏi:

Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Khi nhỏ giọt nước đang sôi (nhiệt độ cao) vào cốc nước ấm (nhiệt độ thấp hơn), nhiệt sẽ truyền từ giọt nước sang nước trong cốc cho đến khi có sự cân bằng nhiệt. Do đó:
  • Nhiệt năng của giọt nước giảm vì nó truyền nhiệt cho nước trong cốc.
  • Nhiệt năng của nước trong cốc tăng vì nó nhận nhiệt từ giọt nước.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức $Q = mc\Delta t$, với $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp, $m$ là khối lượng, $c$ là nhiệt dung riêng, và $\Delta t$ là độ biến thiên nhiệt độ.

Vì các bình đều được đun bằng các đèn cồn giống nhau, thời gian đun như nhau, nên nhiệt lượng $Q$ mà các bình nhận được là như nhau.

Do đó, $\Delta t = \frac{Q}{mc}$. Về mặt độ lớn, $\Delta t \propto \frac{1}{m}$. Vậy, bình nào có khối lượng lớn nhất thì độ biến thiên nhiệt độ sẽ nhỏ nhất. Vì khối lượng tỷ lệ thuận với thể tích, nên bình D có nhiệt độ thấp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian cần thiết, ta sử dụng công thức:
$Q = mc\Delta T$
Trong đó:

  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)

  • $m$ là khối lượng của nước (kg)

  • $c$ là nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K)

  • $\Delta T$ là độ biến thiên nhiệt độ (°C hoặc K)


Ta có:
$m = 1,0 \text{ kg}$

$c = 4200 \text{ J/kg.K}$

$\Delta T = 100 - 25 = 75 \text{ °C}$

Vậy:
$Q = 1,0 \times 4200 \times 75 = 315000 \text{ J}$

Công suất của ấm là $P = 1,25 \text{ kW} = 1250 \text{ W}$.

Thời gian $t$ cần để cung cấp nhiệt lượng $Q$ là:
$t = \frac{Q}{P} = \frac{315000}{1250} = 252 \text{ giây}$

Đổi sang phút và giây:
$252 \text{ giây} = 4 \text{ phút } 12 \text{ giây}$
Câu 6:

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy để nó chuyển hoàn toàn thành thể lỏng ở nhiệt độ đó.

Vậy, đáp án đúng là: Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng $1,8.10^5$ J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 7:

Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm, ta cần 2 giai đoạn:


  • Giai đoạn 1: Làm nóng thỏi nhôm từ 8 °C đến nhiệt độ nóng chảy 658 °C. Nhiệt lượng cần thiết là:
    $Q_1 = mc\Delta t = 1 * 880 * (658 - 8) = 1 * 880 * 650 = 572000 J = 5,72.10^5 J$

  • Giai đoạn 2: Làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm ở 658 °C. Nhiệt lượng cần thiết là:
    $Q_2 = mL = 1 * 3,9.10^5 = 3,9.10^5 J$


Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:
$Q = Q_1 + Q_2 = 5,72.10^5 + 3,9.10^5 = 9,62.10^5 J$
Câu 8:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhiệt hoá hơi *riêng* là nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 1 kg chất lỏng thành hơi ở nhiệt độ sôi. Đáp án A nói về nhiệt hoá hơi nói chung, không phải là nhiệt hoá hơi riêng.
Do đó, đáp án A sai.
Câu 9:

Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP