JavaScript is required

Câu hỏi:

Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?

A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.

B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

C. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.

D. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Theo thuyết động học phân tử chất khí:
  • Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao, không phải càng thấp.
  • Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
Vậy đáp án A là sai.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số mol khí helium là: $n = \frac{N}{N_A} = \frac{3,01.10^{23}}{6,02.10^{23}} = 0,5$ mol.
Khối lượng khí helium là: $m = n.M = 0,5 . 4 = 2$ g.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Định luật Boyle (Bô-Mariốt) phát biểu rằng ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.


  • A. $p \propto \frac{1}{V}$ (Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích) - Phù hợp

  • B. $p_1V_1 = p_2V_2$ (Tích áp suất và thể tích là hằng số) - Phù hợp

  • C. $V \propto \frac{1}{p}$ (Thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất) - Phù hợp

  • D. $V \propto p$ (Thể tích tỉ lệ thuận với áp suất) - Không phù hợp

Câu 12:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì nhiệt độ không đổi, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $p_1V_1 = p_2V_2$


  • $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2}$

  • $V_2 = \frac{101,7.10^3 imes 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít

Câu 13:

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $T_1$ là nhiệt độ ban đầu (K) và $V_1$ là thể tích ban đầu.
Gọi $T_2$ là nhiệt độ sau (K) và $V_2$ là thể tích sau.
Ta có $T_2 = T_1 + 145$ (trong đơn vị °C, cần đổi sang Kelvin khi tính toán)
$V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$

Theo định luật Charles (dãn nở đẳng áp):
$ rac{V_1}{T_1} = rac{V_2}{T_2}$
$ rac{V_1}{T_1} = rac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290$ °C
Vậy đáp án là B.
Câu 14:

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình trạng thái khí lý tưởng có dạng:

  • $pV = nRT$ (với $n$ là số mol, $R$ là hằng số khí)

  • $\frac{pV}{T} = nR =$ hằng số

  • $\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$


Do đó, đáp án C không phù hợp vì $pV \propto T$ (tức là $pV$ tỉ lệ thuận với $T$) chứ không phải $pV \sim T$ (tức là $pV$ xấp xỉ $T$)
Câu 15:

Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.

b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.

c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP