Câu hỏi:
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vì nhiệt độ không đổi, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $p_1V_1 = p_2V_2$
- $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2}$
- $V_2 = \frac{101,7.10^3 imes 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $T_1$ là nhiệt độ ban đầu (K) và $V_1$ là thể tích ban đầu.
Gọi $T_2$ là nhiệt độ sau (K) và $V_2$ là thể tích sau.
Ta có $T_2 = T_1 + 145$ (trong đơn vị °C, cần đổi sang Kelvin khi tính toán)
$V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$
Theo định luật Charles (dãn nở đẳng áp):
$rac{V_1}{T_1} = rac{V_2}{T_2}$
$rac{V_1}{T_1} = rac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290$ °C
Vậy đáp án là B.
Gọi $T_2$ là nhiệt độ sau (K) và $V_2$ là thể tích sau.
Ta có $T_2 = T_1 + 145$ (trong đơn vị °C, cần đổi sang Kelvin khi tính toán)
$V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$
Theo định luật Charles (dãn nở đẳng áp):
$rac{V_1}{T_1} = rac{V_2}{T_2}$
$rac{V_1}{T_1} = rac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290$ °C
Vậy đáp án là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình trạng thái khí lý tưởng có dạng:
Do đó, đáp án C không phù hợp vì $pV \propto T$ (tức là $pV$ tỉ lệ thuận với $T$) chứ không phải $pV \sim T$ (tức là $pV$ xấp xỉ $T$)
- $pV = nRT$ (với $n$ là số mol, $R$ là hằng số khí)
- $\frac{pV}{T} = nR =$ hằng số
- $\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$
Do đó, đáp án C không phù hợp vì $pV \propto T$ (tức là $pV$ tỉ lệ thuận với $T$) chứ không phải $pV \sim T$ (tức là $pV$ xấp xỉ $T$)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: $\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
Ta có: $\frac{0,03 \cdot \frac{4}{3}\pi (10)^3}{200} = \frac{1 \cdot \frac{4}{3}\pi R_2^3}{300}$
$\Rightarrow R_2^3 = \frac{0,03 \cdot 1000 \cdot 300}{200} = 45$
$\Rightarrow R_2 = \sqrt[3]{45} \approx 3,557 \text{ m}$.
Tuy nhiên, đáp án này không khớp với bất kỳ lựa chọn nào. Có vẻ như có một sai sót trong các lựa chọn đáp án. Đề bài có vẻ sai sót, ta tính lại như sau:
$\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}$
$\frac{0.03 \cdot V_1}{200}=\frac{1 \cdot V_2}{300}$
$\frac{V_1}{V_2}=\frac{200}{300} \cdot \frac{1}{0.03} = \frac{2}{3} \cdot \frac{100}{3}=\frac{200}{9}$
$\frac{\frac{4}{3}\pi R_1^3}{\frac{4}{3}\pi R_2^3}=\frac{200}{9}$
$\frac{R_1^3}{R_2^3}=\frac{200}{9}$
$\frac{10^3}{R_2^3}=\frac{200}{9}$
$R_2^3 = \frac{9000}{200}=45$
$R_2=\sqrt[3]{45} \approx 3.56$
Nếu đề bài hỏi thể tích thì ta có:
$V_2 = V_1 \cdot \frac{P_1}{P_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = \frac{4}{3} \pi 10^3 \cdot \frac{0.03}{1} \cdot \frac{300}{200} = \frac{4}{3} \pi 10^3 \cdot \frac{3}{200} = \frac{4}{3} \pi \cdot 15$
Bán kính sau khi bơm là: $3.56 m$.
Tuy nhiên, nếu bán kính ban đầu là $r_0$ và thể tích $V_0$ ở điều kiện chuẩn $P_0 = 1 atm, T_0 = 300K$, thì:
$\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_0 V_0}{T_0}$
$\frac{0.03 \cdot V_1}{200} = \frac{1 \cdot V_0}{300}$
$V_1 = V_0 \cdot \frac{200}{300} \cdot \frac{1}{0.03} = V_0 \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{100}{3} = V_0 \cdot \frac{200}{9}$
$\frac{4}{3} \pi (10)^3 = V_0 \cdot \frac{200}{9}$
$V_0 = \frac{4}{3} \pi (10)^3 \cdot \frac{9}{200} = \frac{4 \pi}{3} \cdot 5 \cdot 9 = 60 \pi$
Khi đó $V_0 = \frac{4}{3} \pi r_0^3 = 60\pi$
$r_0^3 = \frac{3}{4} \cdot 60 = 45$
$r_0 = \sqrt[3]{45} \approx 3.56 m$
Vậy đáp án gần đúng nhất là A, tuy nhiên đáp án này không đúng nếu đề hỏi bán kính lớn nhất có thể đạt được.
Trong đó:
- $P_1 = 0,03 \text{ atm}$
- $V_1 = \frac{4}{3}\pi R_1^3 = \frac{4}{3}\pi (10)^3 \text{ m}^3$
- $T_1 = 200 \text{ K}$
- $P_2 = 1 \text{ atm}$
- $T_2 = 300 \text{ K}$
- $V_2 = \frac{4}{3}\pi R_2^3$
Ta có: $\frac{0,03 \cdot \frac{4}{3}\pi (10)^3}{200} = \frac{1 \cdot \frac{4}{3}\pi R_2^3}{300}$
$\Rightarrow R_2^3 = \frac{0,03 \cdot 1000 \cdot 300}{200} = 45$
$\Rightarrow R_2 = \sqrt[3]{45} \approx 3,557 \text{ m}$.
Tuy nhiên, đáp án này không khớp với bất kỳ lựa chọn nào. Có vẻ như có một sai sót trong các lựa chọn đáp án. Đề bài có vẻ sai sót, ta tính lại như sau:
$\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}$
$\frac{0.03 \cdot V_1}{200}=\frac{1 \cdot V_2}{300}$
$\frac{V_1}{V_2}=\frac{200}{300} \cdot \frac{1}{0.03} = \frac{2}{3} \cdot \frac{100}{3}=\frac{200}{9}$
$\frac{\frac{4}{3}\pi R_1^3}{\frac{4}{3}\pi R_2^3}=\frac{200}{9}$
$\frac{R_1^3}{R_2^3}=\frac{200}{9}$
$\frac{10^3}{R_2^3}=\frac{200}{9}$
$R_2^3 = \frac{9000}{200}=45$
$R_2=\sqrt[3]{45} \approx 3.56$
Nếu đề bài hỏi thể tích thì ta có:
$V_2 = V_1 \cdot \frac{P_1}{P_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = \frac{4}{3} \pi 10^3 \cdot \frac{0.03}{1} \cdot \frac{300}{200} = \frac{4}{3} \pi 10^3 \cdot \frac{3}{200} = \frac{4}{3} \pi \cdot 15$
Bán kính sau khi bơm là: $3.56 m$.
Tuy nhiên, nếu bán kính ban đầu là $r_0$ và thể tích $V_0$ ở điều kiện chuẩn $P_0 = 1 atm, T_0 = 300K$, thì:
$\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_0 V_0}{T_0}$
$\frac{0.03 \cdot V_1}{200} = \frac{1 \cdot V_0}{300}$
$V_1 = V_0 \cdot \frac{200}{300} \cdot \frac{1}{0.03} = V_0 \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{100}{3} = V_0 \cdot \frac{200}{9}$
$\frac{4}{3} \pi (10)^3 = V_0 \cdot \frac{200}{9}$
$V_0 = \frac{4}{3} \pi (10)^3 \cdot \frac{9}{200} = \frac{4 \pi}{3} \cdot 5 \cdot 9 = 60 \pi$
Khi đó $V_0 = \frac{4}{3} \pi r_0^3 = 60\pi$
$r_0^3 = \frac{3}{4} \cdot 60 = 45$
$r_0 = \sqrt[3]{45} \approx 3.56 m$
Vậy đáp án gần đúng nhất là A, tuy nhiên đáp án này không đúng nếu đề hỏi bán kính lớn nhất có thể đạt được.
Câu 16:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quá trình đẳng nhiệt, theo định luật Boyle-Mariotte, ta có $p_1V_1 = p_2V_2$ hay $pV = const$. Mật độ phân tử khí $n = N/V$, với $N$ là số phân tử khí (không đổi trong quá trình này) và $V$ là thể tích. Vì $pV = const$ nên $V = const/p$. Do đó, $n = N/V = N/(const/p) = (N/const) * p$. Vì $N/const$ là hằng số, nên mật độ phân tử khí $n$ tỉ lệ thuận với áp suất $p$.
Câu 17:
Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên. Vì động năng trung bình tỉ lệ với bình phương vận tốc trung bình, nên tốc độ trung bình của các phân tử khí cũng tăng lên.
Do đó, đáp án đúng là A.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng