JavaScript is required

Câu hỏi:

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất?

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng (ảnh 1)

A. Bình A.

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta có công thức $Q = mc\Delta t$, với $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp, $m$ là khối lượng, $c$ là nhiệt dung riêng, và $\Delta t$ là độ biến thiên nhiệt độ.
Vì các bình đều được đun bằng các đèn cồn giống nhau, thời gian đun như nhau, nên nhiệt lượng $Q$ mà các bình nhận được là như nhau.
Do đó, $\Delta t = \frac{Q}{mc}$. Về mặt độ lớn, $\Delta t \propto \frac{1}{m}$. Vậy, bình nào có khối lượng lớn nhất thì độ biến thiên nhiệt độ sẽ nhỏ nhất. Vì khối lượng tỷ lệ thuận với thể tích, nên bình D có nhiệt độ thấp nhất.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian cần thiết, ta sử dụng công thức:
$Q = mc\Delta T$
Trong đó:

  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)

  • $m$ là khối lượng của nước (kg)

  • $c$ là nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K)

  • $\Delta T$ là độ biến thiên nhiệt độ (°C hoặc K)


Ta có:
$m = 1,0 \text{ kg}$

$c = 4200 \text{ J/kg.K}$

$\Delta T = 100 - 25 = 75 \text{ °C}$

Vậy:
$Q = 1,0 \times 4200 \times 75 = 315000 \text{ J}$

Công suất của ấm là $P = 1,25 \text{ kW} = 1250 \text{ W}$.

Thời gian $t$ cần để cung cấp nhiệt lượng $Q$ là:
$t = \frac{Q}{P} = \frac{315000}{1250} = 252 \text{ giây}$

Đổi sang phút và giây:
$252 \text{ giây} = 4 \text{ phút } 12 \text{ giây}$
Câu 6:

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy để nó chuyển hoàn toàn thành thể lỏng ở nhiệt độ đó.

Vậy, đáp án đúng là: Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng $1,8.10^5$ J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 7:

Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm, ta cần 2 giai đoạn:


  • Giai đoạn 1: Làm nóng thỏi nhôm từ 8 °C đến nhiệt độ nóng chảy 658 °C. Nhiệt lượng cần thiết là:
    $Q_1 = mc\Delta t = 1 * 880 * (658 - 8) = 1 * 880 * 650 = 572000 J = 5,72.10^5 J$

  • Giai đoạn 2: Làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm ở 658 °C. Nhiệt lượng cần thiết là:
    $Q_2 = mL = 1 * 3,9.10^5 = 3,9.10^5 J$


Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:
$Q = Q_1 + Q_2 = 5,72.10^5 + 3,9.10^5 = 9,62.10^5 J$
Câu 8:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhiệt hoá hơi *riêng* là nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 1 kg chất lỏng thành hơi ở nhiệt độ sôi. Đáp án A nói về nhiệt hoá hơi nói chung, không phải là nhiệt hoá hơi riêng.
Do đó, đáp án A sai.
Câu 9:

Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo thuyết động học phân tử chất khí:
  • Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao, không phải càng thấp.
  • Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
Vậy đáp án A là sai.
Câu 10:

Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP