Câu hỏi:
Một con lắc đơn thực hiện 39 dao động tự do trong khoảng thời gian \[\Delta t\]. Biết rằng nếu giảm chiều dài sợi dây một lượng \[\Delta \ell = 7,9cm\] thì cũng trong khoảng thời gian \[\Delta t\] con lắc thực hiện 40 dao động. Chiều dài dây treo vật là:
C. 160 cm.
D. 152,1 cm.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi $l$ là chiều dài ban đầu của con lắc.
Ta có:
- Chu kì dao động ban đầu: $T_1 = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$
- Chu kì dao động sau khi giảm chiều dài: $T_2 = 2\pi\sqrt{\frac{l - \Delta \ell}{g}}$
Số dao động thực hiện được trong thời gian $\Delta t$ là: $n = \frac{\Delta t}{T}$
Ta có:
$\frac{\Delta t}{T_1} = 39 \Rightarrow T_1 = \frac{\Delta t}{39}$
$\frac{\Delta t}{T_2} = 40 \Rightarrow T_2 = \frac{\Delta t}{40}$
Suy ra: $\frac{T_1}{T_2} = \frac{40}{39} \Leftrightarrow \sqrt{\frac{l}{l - \Delta \ell}} = \frac{40}{39}$
$\Leftrightarrow \frac{l}{l - 7.9} = \left(\frac{40}{39}\right)^2 = \frac{1600}{1521}$
$\Leftrightarrow 1521l = 1600(l - 7.9)$
$\Leftrightarrow 1521l = 1600l - 12640$
$\Leftrightarrow 79l = 12640$
$\Leftrightarrow l = \frac{12640}{79} = 160$ cm.
Vậy đáp án là C.
Ta có:
- Chu kì dao động ban đầu: $T_1 = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$
- Chu kì dao động sau khi giảm chiều dài: $T_2 = 2\pi\sqrt{\frac{l - \Delta \ell}{g}}$
Số dao động thực hiện được trong thời gian $\Delta t$ là: $n = \frac{\Delta t}{T}$
Ta có:
$\frac{\Delta t}{T_1} = 39 \Rightarrow T_1 = \frac{\Delta t}{39}$
$\frac{\Delta t}{T_2} = 40 \Rightarrow T_2 = \frac{\Delta t}{40}$
Suy ra: $\frac{T_1}{T_2} = \frac{40}{39} \Leftrightarrow \sqrt{\frac{l}{l - \Delta \ell}} = \frac{40}{39}$
$\Leftrightarrow \frac{l}{l - 7.9} = \left(\frac{40}{39}\right)^2 = \frac{1600}{1521}$
$\Leftrightarrow 1521l = 1600(l - 7.9)$
$\Leftrightarrow 1521l = 1600l - 12640$
$\Leftrightarrow 79l = 12640$
$\Leftrightarrow l = \frac{12640}{79} = 160$ cm.
Vậy đáp án là C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức liên hệ giữa gia tốc cực đại $a_{max}$, vận tốc cực đại $v_{max}$ và biên độ $A$ như sau:
Từ đó suy ra:
$\omega = \frac{a_0}{v_0}$
Thay vào $v_0 = \omega A$ ta được:
$v_0 = \frac{a_0}{v_0} A \Rightarrow A = \frac{v_0^2}{a_0}$
- $a_{max} = \omega^2 A = a_0$
- $v_{max} = \omega A = v_0$
Từ đó suy ra:
$\omega = \frac{a_0}{v_0}$
Thay vào $v_0 = \omega A$ ta được:
$v_0 = \frac{a_0}{v_0} A \Rightarrow A = \frac{v_0^2}{a_0}$