Câu hỏi:
Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {\sin ^2}x\] là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\sin^2 x = \frac{1 - \cos 2x}{2} = \frac{1}{2} - \frac{1}{2} \cos 2x$.
Nguyên hàm của $\sin^2 x$ là: $\int (\frac{1}{2} - \frac{1}{2} \cos 2x) dx = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2} . \frac{1}{2} \sin 2x + C = \frac{x}{2} - \frac{\sin 2x}{4} + C$.
Nguyên hàm của $\sin^2 x$ là: $\int (\frac{1}{2} - \frac{1}{2} \cos 2x) dx = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2} . \frac{1}{2} \sin 2x + C = \frac{x}{2} - \frac{\sin 2x}{4} + C$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$F(x) = \int f(x) dx = \int (2x - \frac{1}{x}) dx = x^2 - \ln|x| + C$
$F(1) = 1^2 - \ln|1| + C = 1 - 0 + C = 1 \Rightarrow C = 0$
Vậy $F(x) = x^2 - \ln|x|$
$F(-1) = (-1)^2 - \ln|-1| = 1 - \ln(1) = 1 - 0 = 1$
Vì $f(x)$ không xác định tại $x=0$ nên ta xét hai khoảng $(-\infty, 0)$ và $(0, +\infty)$.
Trên khoảng $(0, +\infty)$, ta có $F(x) = x^2 - \ln(x) + C_1$. Vì $F(1) = 1$ nên $1 - \ln(1) + C_1 = 1 \Rightarrow C_1 = 0$. Vậy $F(x) = x^2 - \ln(x)$ trên $(0, +\infty)$.
Trên khoảng $(-\infty, 0)$, ta có $F(x) = x^2 - \ln(-x) + C_2$. Do đó, $F(-1) = (-1)^2 - \ln(-(-1)) + C_2 = 1 - \ln(1) + C_2 = 1 + C_2$.
Để $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên tập xác định, ta cần có $F(x)$ liên tục tại điểm nối.
Bài toán có thể có lỗi.
Nếu đề bài cho $f(x) = 2x - \frac{1}{|x|}$ thì bài toán sẽ khác.
Trường hợp này, $F(x) = x^2 - ln|x| + C$. $F(1) = 1$ nên $C=0$. $F(x) = x^2 - ln|x|$. $F(-1) = 1 - ln(1) = 1$.
$F(x) = \int f(x) dx = \int (2x - \frac{1}{x}) dx = x^2 - \ln|x| + C$
$F(1) = 1^2 - \ln|1| + C = 1 - 0 + C = 1 \Rightarrow C = 0$
Vậy $F(x) = x^2 - \ln|x|$
$F(-1) = (-1)^2 - \ln|-1| = 1 - \ln(1) = 1 - 0 = 1$
Vì $f(x)$ không xác định tại $x=0$ nên ta xét hai khoảng $(-\infty, 0)$ và $(0, +\infty)$.
Trên khoảng $(0, +\infty)$, ta có $F(x) = x^2 - \ln(x) + C_1$. Vì $F(1) = 1$ nên $1 - \ln(1) + C_1 = 1 \Rightarrow C_1 = 0$. Vậy $F(x) = x^2 - \ln(x)$ trên $(0, +\infty)$.
Trên khoảng $(-\infty, 0)$, ta có $F(x) = x^2 - \ln(-x) + C_2$. Do đó, $F(-1) = (-1)^2 - \ln(-(-1)) + C_2 = 1 - \ln(1) + C_2 = 1 + C_2$.
Để $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên tập xác định, ta cần có $F(x)$ liên tục tại điểm nối.
Bài toán có thể có lỗi.
Nếu đề bài cho $f(x) = 2x - \frac{1}{|x|}$ thì bài toán sẽ khác.
Trường hợp này, $F(x) = x^2 - ln|x| + C$. $F(1) = 1$ nên $C=0$. $F(x) = x^2 - ln|x|$. $F(-1) = 1 - ln(1) = 1$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $f(x) = \frac{1}{x^3} = x^{-3}$.
Khi đó, nguyên hàm của $f(x)$ là:
$\int f(x) dx = \int x^{-3} dx = \frac{x^{-3+1}}{-3+1} + C = \frac{x^{-2}}{-2} + C = - \frac{1}{2x^2} + C$.
Khi đó, nguyên hàm của $f(x)$ là:
$\int f(x) dx = \int x^{-3} dx = \frac{x^{-3+1}}{-3+1} + C = \frac{x^{-2}}{-2} + C = - \frac{1}{2x^2} + C$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có tính chất của tích phân: $\int_a^b f(x) dx = \int_a^c f(x) dx + \int_c^b f(x) dx$.
Suy ra: $\int_c^b f(x) dx = \int_a^b f(x) dx - \int_a^c f(x) dx = 3 - 8 = -5$.
Suy ra: $\int_c^b f(x) dx = \int_a^b f(x) dx - \int_a^c f(x) dx = 3 - 8 = -5$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có:
$\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]{\rm{d}}} x = \int\limits_1^4 {f(x)dx} + \int\limits_1^4 {2dx} $
Vậy $\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]{\rm{d}}} x = 6 + 6 = 12$.
$\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]{\rm{d}}} x = \int\limits_1^4 {f(x)dx} + \int\limits_1^4 {2dx} $
- $\int\limits_1^4 {f(x)dx} = F(4) - F(1) = 9 - 3 = 6$
- $\int\limits_1^4 {2dx} = 2x\Big|_1^4 = 2(4) - 2(1) = 8 - 2 = 6$
Vậy $\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]{\rm{d}}} x = 6 + 6 = 12$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$\int\limits_{ - 3}^1 {\left[ {2 - 5f\left( x \right)} \right]} \,{\rm{d}}x = \int\limits_{ - 3}^1 {2\,{\rm{d}}x} - 5\int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} = 2\left( {1 - \left( { - 3} \right)} \right) - 5\left( { - 2} \right) = 8 + 10 = 18$.
Vậy đáp án là A.
$\int\limits_{ - 3}^1 {\left[ {2 - 5f\left( x \right)} \right]} \,{\rm{d}}x = \int\limits_{ - 3}^1 {2\,{\rm{d}}x} - 5\int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} = 2\left( {1 - \left( { - 3} \right)} \right) - 5\left( { - 2} \right) = 8 + 10 = 18$.
Vậy đáp án là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Cho một chất điểm chuyển động theo quy luật vận tốc \[v\left( t \right)\]( đơn vị: \[{\rm{m/s}}\]) có đồ thị như hình vẽ bên. Trong đó đồ thị có dạng các đoạn thẳng tương ứng theo thời gian \[t\] giây khi \[0 \le t \le 3\], \[8 \le t \le 15\] và có dạng đường parabol tương ứng thời gian \[t\] giây khi \[3 \le t \le 8\]
a) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \[t = 15\] là \[v\left( {15} \right) = 21\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\]
b) Quãng đường mà chất điểm đi được trong thời gian \[3\] giây đầu \[\left( {0 \le t \le 3} \right)\] là \(S = \int\limits_0^3 {11\,{\rm{d}}t\,\,\,{\rm{(m)}}} \)
c) Quãng đường mà chất điểm đi được trong khoảng thời gian \[7\] giây cuối \[\left( {8 \le t \le 15} \right)\] là \(73,5\,\,{\rm{m}}\).
d) Vận tốc trung bình \({v_{tb}}\) của chất điểm trong thời gian \[t\] giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\] thỏa mãn \({v_{tb}} < 7\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng