Câu hỏi:
Đồ thị hàm số \(y = - {x^3} - x + 2\) là đường cong nào trong các đường cong sau?
Đáp án đúng: D
Xét hàm số: $y=-x^3-x+2$.
Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$.
Ta có: $y^{\prime}=-3 x^2-1 ; y^{\prime}<0, \forall x \in \mathbb{R}$.
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên $\mathbb{R}$ nên đồ thị hàm số này đi xuống từ trái qua phải, vậy đường cong ở phương án D thỏa mãn.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Các vectơ có giá nằm trong mặt phẳng $(SCD)$ là: $\overrightarrow{SC}, \overrightarrow{CS}, \overrightarrow{SD}, \overrightarrow{DS}, \overrightarrow{CD}, \overrightarrow{DC}$
Vậy có 6 vectơ.
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Hàm số đã cho là $y = \frac{{3x + 1}}{{1 - x}}$.
Điều kiện để hàm số xác định là mẫu số $1 - x \neq 0$.
Từ đó suy ra $x \neq 1$.
Vậy, tập xác định của hàm số là $\mathscr{D} = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.
Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
Hàm số có dạng $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ với $a = 3$, $b = 1$, $c = -1$, $d = 1$.
Đạo hàm của hàm số này được tính bằng công thức: $y' = \frac{{ad - bc}}{{(cx + d)^2}}$.
Thay các giá trị vào công thức:
$y' = \frac{{3 \cdot 1 - 1 \cdot ( - 1)}}{{{{(1 - x)}^2}}}$
$y' = \frac{{3 - ( - 1)}}{{{{(1 - x)}^2}}}$
$y' = \frac{{3 + 1}}{{{{(1 - x)}^2}}}$
$y' = \frac{{4}}{{{{(1 - x)}^2}}}$
Bước 3: Xét dấu của đạo hàm.
Với mọi $x \in \mathscr{D}$, tức là $x \neq 1$:
* Tử số là $4$, luôn dương ($4 > 0$).
* Mẫu số là $(1 - x)^2$, luôn dương với mọi $x \neq 1$ (vì bình phương của một số thực khác 0 luôn dương).
Do đó, $y' = \frac{{4}}{{{{(1 - x)}^2}}} > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.
Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu.
Vì $y' > 0$ trên toàn bộ tập xác định $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng mà nó xác định.
Tập xác định $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$ được chia thành hai khoảng là $\left( { - \infty ;1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$.
Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$.
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = \sqrt{11 - 2x}$ trên đoạn $[1; 5]$, ta thực hiện các bước sau:
- Tính đạo hàm của hàm số: $f'(x) = \frac{-1}{\sqrt{11-2x}}$
- Vì $f'(x) < 0$ với mọi $x$ thuộc $[1; 5]$, hàm số $f(x)$ nghịch biến trên đoạn này.
- Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số đạt được tại $x = 1$.
- Tính giá trị của hàm số tại $x = 1$: $f(1) = \sqrt{11 - 2(1)} = \sqrt{9} = 3$.
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[1; 5]$ là $3$.
Dựa vào tiệm cận:
* Tiệm cận đứng: $x=-d / c<0$. Điều này có nghĩa là $d / c>0$, suy ra *c và d cùng dấu*.
* Tiệm cận ngang: $y=a / c>0$. Điều này có nghĩa là *a và c cùng dấu*.
Kết hợp hai điều này, ta có $\mathrm{a}, \mathrm{c}, \mathrm{d}$ cùng dấu. Vì đề bài cho *a là số thực dương*, nên suy ra $a>0, c>0, d>0$.
(3) Suy ra dấu của b
Quan sát đồ thị, giao điểm của đồ thị với trục tung (khi $x=0$ ) nằm ở phía âm của trục tung, tức là $y(0)<0$.
Thay $x=0$ vào hàm số, ta có $y(0)=(a \cdot 0+b) /(c \cdot 0+d)=b / d$.
Do đó, $b / d<0$. Vì chúng ta đã xác định $d>0$, suy ra *b phải là số âm*.
Chúng ta đã xác định được:
* $a>0$ (theo đề bài)
${ }^* c>0$
* $d>0$
$* b<0$
Vậy trong các số b, $c, d$, có hai số dương là $c$ và $d$.
.png)
Từ bảng biến thiên, ta thấy trục hoành (đường thẳng y = 0) cắt đồ thị hàm số đã cho tại 4 điểm.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {2;\, + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 2\)
Trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng \(0\)
Phương trình \(3f\left( x \right) + 4 = 0\) có 3 nghiệm
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho không có cực trị
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\)
Biết rằng trên \(\left( C \right)\) có 2 điểm phân biệt mà các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại các điểm đó song song với đường thẳng \(y = x\). Gọi \(k\) là tổng hoành độ của hai điểm đó, khi đó \(k\) là một số chính phương
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\), \(G\) là trung điểm của \(IJ\) (tham khảo hình vẽ).
\(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {JG} = \overrightarrow 0 \)
\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \)
\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \)
\(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) nhỏ nhất khi \(M \equiv G\)

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.