Câu hỏi:
Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 10 của trường thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Chiều cao (cm) |
Số học sinh |
$\left[ {150;152} \right)$ |
11 |
$\left[ {152;154} \right)$ |
18 |
$\left[ {154;156} \right)$ |
38 |
$\left[ {156;158} \right)$ |
26 |
$\left[ {158;160} \right)$ |
20 |
$\left[ {160;162} \right)$ |
7 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất. Trong bảng số liệu, nhóm $\left[ {154;156} \right)$ có tần số lớn nhất là 38.
Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là $\left[ {154;156} \right).$
Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là $\left[ {154;156} \right).$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $n = 50$, vậy trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 25 và 26 trong mẫu số liệu đã sắp xếp.
Nhóm chứa trung vị là nhóm thứ $k$ sao cho:
$N_{k-1} < \frac{n}{2} \le N_k$ với $N_k$ là tần số tích lũy của nhóm $k$.
Ta có:
Vì $13 < 25 \le 27$ và $13 < 26 \le 27$ nên trung vị thuộc nhóm $\left[ {3;3,5} \right)$.
Nhóm chứa trung vị là nhóm thứ $k$ sao cho:
$N_{k-1} < \frac{n}{2} \le N_k$ với $N_k$ là tần số tích lũy của nhóm $k$.
Ta có:
- Tần số tích lũy của nhóm $\left[ {2;2,5} \right)$ là 4.
- Tần số tích lũy của nhóm $\left[ {2,5;3} \right)$ là $4+9 = 13$.
- Tần số tích lũy của nhóm $\left[ {3;3,5} \right)$ là $13+14 = 27$.
Vì $13 < 25 \le 27$ và $13 < 26 \le 27$ nên trung vị thuộc nhóm $\left[ {3;3,5} \right)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm tứ phân vị thứ nhất $Q_1$, ta cần xác định vị trí của nó trong dãy số liệu.
Vì có 50 bình ắc quy, nên vị trí của $Q_1$ là $0.25 * (50 + 1) = 12.75$. Điều này có nghĩa là $Q_1$ nằm giữa giá trị thứ 12 và 13.
Dựa vào bảng tần số:
Như vậy, sau khoảng $[2,5; 3)$ ta đã có $4 + 9 = 13$ ắc quy.
Giá trị thứ 12 và 13 thuộc khoảng $[2,5; 3)$.
Ta sử dụng công thức nội suy để tính $Q_1$:
$Q_1 = l + \frac{\frac{N}{4} - cf}{f} * h$
Trong đó:
$Q_1 = 2.5 + \frac{\frac{50}{4} - 4}{9} * 0.5 = 2.5 + \frac{12.5 - 4}{9} * 0.5 = 2.5 + \frac{8.5}{9} * 0.5 = 2.5 + 0.47 = 2.97$
Vậy, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ gần với giá trị $2,97$.
Vì có 50 bình ắc quy, nên vị trí của $Q_1$ là $0.25 * (50 + 1) = 12.75$. Điều này có nghĩa là $Q_1$ nằm giữa giá trị thứ 12 và 13.
Dựa vào bảng tần số:
- Khoảng $[2; 2,5)$ có 4 ắc quy.
- Khoảng $[2,5; 3)$ có 9 ắc quy.
Như vậy, sau khoảng $[2,5; 3)$ ta đã có $4 + 9 = 13$ ắc quy.
Giá trị thứ 12 và 13 thuộc khoảng $[2,5; 3)$.
Ta sử dụng công thức nội suy để tính $Q_1$:
$Q_1 = l + \frac{\frac{N}{4} - cf}{f} * h$
Trong đó:
- $l = 2.5$ (giới hạn dưới của khoảng chứa $Q_1$)
- $N = 50$ (tổng số lượng ắc quy)
- $cf = 4$ (tần số tích lũy của khoảng trước khoảng chứa $Q_1$)
- $f = 9$ (tần số của khoảng chứa $Q_1$)
- $h = 0.5$ (độ dài của khoảng)
$Q_1 = 2.5 + \frac{\frac{50}{4} - 4}{9} * 0.5 = 2.5 + \frac{12.5 - 4}{9} * 0.5 = 2.5 + \frac{8.5}{9} * 0.5 = 2.5 + 0.47 = 2.97$
Vậy, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ gần với giá trị $2,97$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {1 + n - {n^2}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {n^2}\left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{n} - 1} \right) = -\infty $ vì $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {n^2} = +\infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{n} - 1} \right) = -1$.
b) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4} - 2}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 4} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 4 - 4}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2}}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 4} + 2}} = \frac{0}{{\sqrt 4 + 2}} = 0$.
b) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4} - 2}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 4} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 4 - 4}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2}}}{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 4} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 4} + 2}} = \frac{0}{{\sqrt 4 + 2}} = 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một bài toán hình học không gian.
a) Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAC)$ và $(SBD)$ là đường thẳng đi qua điểm chung của hai mặt phẳng này. Trong trường hợp này, điểm chung là giao điểm của $AC$ và $BD$. Vì $ABCD$ là hình bình hành, $AC$ và $BD$ cắt nhau tại trung điểm $O$ của mỗi đường. Do đó, giao tuyến là $SO$.
b) Để chứng minh $NG$ song song với mặt phẳng $(SAC)$, ta cần chứng minh $NG$ song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng $(SAC)$ hoặc chứng minh $NG$ song song với mặt phẳng chứa trong $(SAC)$.
Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Vì $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$ nên $SG = \frac{2}{3}SM$. Vì $N$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên $CN = \frac{2}{3}CO$.
Xét tam giác $SOM$, ta có $\frac{SG}{SM} = \frac{2}{3}$. Xét tam giác $CON$, ta có $\frac{CN}{CO} = \frac{2}{3}$.
Gọi $I$ là giao điểm của $SO$ và mặt phẳng chứa $NG$. Xét mặt phẳng $(SAB)$ và $(ABC)$, giao tuyến là $AB$. Xét mặt phẳng $(SCD)$.
Ta có $\frac{SN}{SC}=\frac{2}{3}$ và $\frac{SG}{SA}=\frac{2}{3}$, suy ra $NG // AC$.
Vì $AC \subset (SAC)$ nên $NG // (SAC)$.
a) Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAC)$ và $(SBD)$ là đường thẳng đi qua điểm chung của hai mặt phẳng này. Trong trường hợp này, điểm chung là giao điểm của $AC$ và $BD$. Vì $ABCD$ là hình bình hành, $AC$ và $BD$ cắt nhau tại trung điểm $O$ của mỗi đường. Do đó, giao tuyến là $SO$.
b) Để chứng minh $NG$ song song với mặt phẳng $(SAC)$, ta cần chứng minh $NG$ song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng $(SAC)$ hoặc chứng minh $NG$ song song với mặt phẳng chứa trong $(SAC)$.
Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Vì $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$ nên $SG = \frac{2}{3}SM$. Vì $N$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên $CN = \frac{2}{3}CO$.
Xét tam giác $SOM$, ta có $\frac{SG}{SM} = \frac{2}{3}$. Xét tam giác $CON$, ta có $\frac{CN}{CO} = \frac{2}{3}$.
Gọi $I$ là giao điểm của $SO$ và mặt phẳng chứa $NG$. Xét mặt phẳng $(SAB)$ và $(ABC)$, giao tuyến là $AB$. Xét mặt phẳng $(SCD)$.
Ta có $\frac{SN}{SC}=\frac{2}{3}$ và $\frac{SG}{SA}=\frac{2}{3}$, suy ra $NG // AC$.
Vì $AC \subset (SAC)$ nên $NG // (SAC)$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Diện tích hình vuông ban đầu là: $4\times 4 = 16 \; (m^2)$
Ở mỗi bước lặp, diện tích được tô màu bằng $\frac{1}{2}$ diện tích của hình vuông hiện tại. Diện tích hình vuông giảm đi một nửa sau mỗi lần lặp.
Diện tích được tô màu sau 10 lần lặp là:
$S = 16 \times \frac{1}{2} + 16 \times (\frac{1}{2})^2 + ... + 16 \times (\frac{1}{2})^{10} = 16 \times \frac{\frac{1}{2}(1-(\frac{1}{2})^{10})}{1-\frac{1}{2}} = 16(1-(\frac{1}{2})^{10}) \approx 15.984 \; (m^2)$
Số tiền cần trả là: $15.984 \times 80 000 \approx 1 278 720 \; \text{đồng}$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tô màu 2 tam giác đối diện ở mỗi bước. Như vậy diện tích cần sơn sẽ là:
$S = 16 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} + 16 \times (\frac{1}{2})^2 \times \frac{1}{2} + ... + 16 \times (\frac{1}{2})^{10} \times \frac{1}{2} = 4 \times (1 - (\frac{1}{2})^{10}) \approx 3.996 \; (m^2)$
Vậy số tiền cần là: $3.996 \times 80000 = 319680 \text{ đồng}$
Cách khác, ta có thể tính diện tích phần không tô màu còn lại sau 10 bước:
$S_{\text{còn lại}} = 16 \times (\frac{1}{2})^{10} = \frac{16}{1024} = \frac{1}{64} \approx 0.015625 \; (m^2)$
Khi đó diện tích đã tô là $16 - 0.015625 = 15.984375 \; (m^2)$.
Ở mỗi bước diện tích tô màu bằng diện tích 2 tam giác, tức là 1 nửa hình vuông. Tổng diện tích tô màu là:
$\sum_{i=1}^{10} 16(\frac{1}{2})^i \times \frac{1}{2} = 16 \times \frac{1}{2} \sum_{i=1}^{10} (\frac{1}{2})^i = 8 \times \frac{\frac{1}{2} (1-(\frac{1}{2})^{10})}{1 - \frac{1}{2}} = 8(1-(\frac{1}{2})^{10}) = 8 - \frac{8}{1024} = 7.9921875 \; (m^2)$
Số tiền cần là $7.9921875 \times 80000 = 639375 \text{ đồng}$
Ta thấy đề có vấn đề ở chỗ diện tích hình vuông con sẽ là $S_n = \frac{S_{n-1}}{2}$, mà diện tích tô màu ở mỗi bước sẽ là một nửa diện tích hình vuông đó. Vậy diện tích tô màu ở mỗi bước sẽ là $\frac{S_{n-1}}{4}$
Vậy tổng diện tích sẽ là $\sum_{i=1}^{10} 16 \times (\frac{1}{4})^i = 16 \times \frac{\frac{1}{4} (1 - (\frac{1}{4})^{10})}{1-\frac{1}{4}} = \frac{16}{3} (1 - (\frac{1}{4})^{10}) = 5.3333 (1 - (\frac{1}{4})^{10}) \approx 5.3333 (m^2)$
Số tiền cần trả là: $5.3333\times 80000 = 426666.67\; \text{đồng}$
Nếu hiểu đề bài là chỉ tô 2 tam giác ĐỐI DIỆN ở HÌNH VUÔNG BAN ĐẦU thì diện tích tô ở mỗi bước sẽ là $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 16 = 4 \; (m^2)$. Vậy sau 10 lần diện tích tô vẫn bằng $4 \; (m^2)$
Khi đó số tiền là $4\times 80000 = 320000 \; \text{đồng}$.
Do các đáp án không có đáp án nào gần kết quả nên có thể đề có sai sót.
Ở mỗi bước lặp, diện tích được tô màu bằng $\frac{1}{2}$ diện tích của hình vuông hiện tại. Diện tích hình vuông giảm đi một nửa sau mỗi lần lặp.
Diện tích được tô màu sau 10 lần lặp là:
$S = 16 \times \frac{1}{2} + 16 \times (\frac{1}{2})^2 + ... + 16 \times (\frac{1}{2})^{10} = 16 \times \frac{\frac{1}{2}(1-(\frac{1}{2})^{10})}{1-\frac{1}{2}} = 16(1-(\frac{1}{2})^{10}) \approx 15.984 \; (m^2)$
Số tiền cần trả là: $15.984 \times 80 000 \approx 1 278 720 \; \text{đồng}$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tô màu 2 tam giác đối diện ở mỗi bước. Như vậy diện tích cần sơn sẽ là:
$S = 16 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} + 16 \times (\frac{1}{2})^2 \times \frac{1}{2} + ... + 16 \times (\frac{1}{2})^{10} \times \frac{1}{2} = 4 \times (1 - (\frac{1}{2})^{10}) \approx 3.996 \; (m^2)$
Vậy số tiền cần là: $3.996 \times 80000 = 319680 \text{ đồng}$
Cách khác, ta có thể tính diện tích phần không tô màu còn lại sau 10 bước:
$S_{\text{còn lại}} = 16 \times (\frac{1}{2})^{10} = \frac{16}{1024} = \frac{1}{64} \approx 0.015625 \; (m^2)$
Khi đó diện tích đã tô là $16 - 0.015625 = 15.984375 \; (m^2)$.
Ở mỗi bước diện tích tô màu bằng diện tích 2 tam giác, tức là 1 nửa hình vuông. Tổng diện tích tô màu là:
$\sum_{i=1}^{10} 16(\frac{1}{2})^i \times \frac{1}{2} = 16 \times \frac{1}{2} \sum_{i=1}^{10} (\frac{1}{2})^i = 8 \times \frac{\frac{1}{2} (1-(\frac{1}{2})^{10})}{1 - \frac{1}{2}} = 8(1-(\frac{1}{2})^{10}) = 8 - \frac{8}{1024} = 7.9921875 \; (m^2)$
Số tiền cần là $7.9921875 \times 80000 = 639375 \text{ đồng}$
Ta thấy đề có vấn đề ở chỗ diện tích hình vuông con sẽ là $S_n = \frac{S_{n-1}}{2}$, mà diện tích tô màu ở mỗi bước sẽ là một nửa diện tích hình vuông đó. Vậy diện tích tô màu ở mỗi bước sẽ là $\frac{S_{n-1}}{4}$
Vậy tổng diện tích sẽ là $\sum_{i=1}^{10} 16 \times (\frac{1}{4})^i = 16 \times \frac{\frac{1}{4} (1 - (\frac{1}{4})^{10})}{1-\frac{1}{4}} = \frac{16}{3} (1 - (\frac{1}{4})^{10}) = 5.3333 (1 - (\frac{1}{4})^{10}) \approx 5.3333 (m^2)$
Số tiền cần trả là: $5.3333\times 80000 = 426666.67\; \text{đồng}$
Nếu hiểu đề bài là chỉ tô 2 tam giác ĐỐI DIỆN ở HÌNH VUÔNG BAN ĐẦU thì diện tích tô ở mỗi bước sẽ là $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 16 = 4 \; (m^2)$. Vậy sau 10 lần diện tích tô vẫn bằng $4 \; (m^2)$
Khi đó số tiền là $4\times 80000 = 320000 \; \text{đồng}$.
Do các đáp án không có đáp án nào gần kết quả nên có thể đề có sai sót.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng