JavaScript is required

Câu hỏi:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.

A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Nhiệt hóa hơi riêng $L$ của một chất lỏng là nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg chất lỏng đó thành hơi ở nhiệt độ không đổi.
  • A. Đúng, định nghĩa về nhiệt hóa hơi.
  • B. Đúng, $Q = Lm$
  • C. Sai, đơn vị của nhiệt hóa hơi RIÊNG là J/kg. Đề bài chỉ nói nhiệt hóa hơi nên hiểu là Q, đơn vị phải là J.
  • D. Đúng, công thức tính nhiệt hóa hơi.
Vậy đáp án sai là C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo thuyết động học phân tử chất khí:
  • Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • Chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
Do đó, phát biểu A là không đúng.
Các phát biểu B, C, D đều đúng theo thuyết động học phân tử chất khí.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số mol khí helium là: $n = \frac{N}{N_A} = \frac{3,01.10^{23}}{6,02.10^{23}} = 0,5$ mol.
Khối lượng khí helium là: $m = n.M = 0,5 \times 4 = 2$ g.
Câu 11:

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Định luật Boyle-Mariotte phát biểu rằng: "Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích".\nNhư vậy, hệ thức không phù hợp là $V \sim p$.
Câu 12:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này sử dụng định luật Boyle-Mariotte cho quá trình đẳng nhiệt:
$p_1V_1 = p_2V_2$
Trong đó:
* $V_1 = 2,4$ lít
* $p_1 = 101,7.10^3$ Pa
* $p_2 = 101,01.10^3$ Pa
Ta cần tìm $V_2$.
$V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 * 2,4}{101,01.10^3} = \frac{101,7 * 2,4}{101,01} \approx 2,416$ lít.
Vậy đáp án là A.
Câu 13:

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $V_1, T_1$ là thể tích và nhiệt độ ban đầu của khí.
$V_2, T_2$ là thể tích và nhiệt độ sau.
Ta có: $T_2 = T_1 + 145$ và $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$
Theo định luật Gay-Lussac:
$\dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{V_2}{T_2}$
$\Leftrightarrow \dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$\Leftrightarrow T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\Leftrightarrow 0.5T_1 = 145$
$\Leftrightarrow T_1 = 290$ °C.
Câu 14:

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP