JavaScript is required

Câu hỏi:

Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

A. CaCl2, NaCl, NO2.
B. SO2, CO2, K2O.
C. SO3, H2S, H2O.
D. MgCl2, Na2O, HCl.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.
  • A. CaCl2 và NaCl là các hợp chất ion.
  • B. K2O là hợp chất ion.
  • C. SO3, H2S và H2O đều là các hợp chất cộng hóa trị.
  • D. MgCl2 và Na2O là các hợp chất ion.
Do đó, đáp án đúng là C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7, cấu hình electron là $1s^22s^22p^3$.

Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron.

Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo thành liên kết ba, nhờ đó mỗi nguyên tử N đạt cấu hình electron của Neon (Ne), là khí hiếm gần nhất với N trong bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron của Ne là $1s^22s^22p^6$.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
  • Liên kết $\sigma$ (sigma) bền hơn liên kết $\pi$ (pi).
  • Liên kết $\delta$ là sai vì khi hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết $\sigma$
Câu 25:

Công thức Lewis của H2O là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức Lewis của $H_2O$ là công thức biểu diễn sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cũng như các electron tự do.

* Oxi có 6 electron hóa trị, cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
* Mỗi hydro có 1 electron hóa trị, cần 1 electron để đạt cấu hình bền vững.

Do đó, mỗi nguyên tử hydro góp chung 1 electron với nguyên tử oxi tạo ra 2 liên kết đơn. Oxi còn lại 2 cặp electron tự do.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ bền của liên kết được xác định bởi năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó. Liên kết càng ngắn thì lực hút giữa các nguyên tử càng mạnh, do đó cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ liên kết. Vì vậy:
  • Độ bền của liên kết tăng khi độ dài liên kết giảm.
Câu 27:
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tương tác Van der Waals là tương tác yếu giữa các phân tử do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời này hình thành do sự chuyển động liên tục của các electron trong phân tử.

Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 28:

Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Anion X có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Giải thích sự hình thành liên kết giữa X với sodium

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và Cl. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, Cl2 và HCl
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP