JavaScript is required

Câu hỏi:

Chuyển động thẳng chậm dần đều có

A. quỹ đạo là đường cong bất kì.

B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.

C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.

D. vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Chuyển động thẳng chậm dần đều có những đặc điểm sau:
  • Quỹ đạo là đường thẳng.
  • Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi (là một hằng số).
  • Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Vậy đáp án đúng là **B**.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
$v^2 - v_0^2 = 2as$
Vì xe dừng hẳn nên $v = 0$ m/s, $v_0 = 20$ m/s, $s = 100$ m. Thay vào công thức:
$0^2 - 20^2 = 2 * a * 100$
$-400 = 200a$
$a = -2$ m/s2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình $x = 20 + 4t + t^2$, ta có:

  • $x_0 = 20$ m
  • $v_0 = 4$ m/s
  • $a = 2$ m/s2

Phương trình đường đi là: $s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 4t + t^2$ (m)

Phương trình vận tốc là: $v = v_0 + at = 4 + 2t$ (m/s)

Vậy đáp án đúng là A.
Câu 13:

Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi vận tốc:
  • $v_0 = 21.6 \text{ km/h} = 6 \text{ m/s}$
  • $v = 36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}$

Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường:
$v^2 - v_0^2 = 2as$
$10^2 - 6^2 = 2 * a * 64$
$64 = 128a$
$a = \frac{64}{128} = 0.5 \text{ m/s}^2$

Tính quãng đường đi được từ khi bắt đầu chuyển động đến khi đạt $36 \text{ km/h}$:
$s = \frac{v^2 - v_{initial}^2}{2a} = \frac{10^2 - 0^2}{2 * 0.5} = \frac{100}{1} = 100 \text{ m}$
Câu 14:

Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_1 = 4$ m/s là vận tốc sau 2s, và $v_2$ là vận tốc cần tìm sau khi đi thêm 12m.

Ban đầu, xe đi được quãng đường $s_1$ trong thời gian $t_1 = 2s$ và đạt vận tốc $v_1 = 4$ m/s.

Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều:
$v = v_0 + at$
$v^2 - v_0^2 = 2as$

Từ giả thiết, ta có $v_0 = 0$. Do đó:
$v_1 = at_1 => 4 = a(2) => a = 2 m/s^2$

Khi xe đi thêm 12 m, tổng quãng đường đi được là $s = s_1 + 12$. Ta cần tìm $s_1$.
$s_1 = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 0 + \frac{1}{2}(2)(2^2) = 4 m$
Vậy, tổng quãng đường đi được là $s = 4 + 12 = 16 m$.

Áp dụng công thức $v_2^2 - v_0^2 = 2as$, ta có:
$v_2^2 - 0^2 = 2(2)(16) = 64$
$v_2 = \sqrt{64} = 8 m/s$

Vậy, vận tốc của xe sau khi đi thêm 12 m là 8 m/s.
Câu 15:
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 16:

Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP