JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. \(A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}\).
B. \(A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).
C. \(A \subset B\).
D. \(A\backslash B = \left\{ {0;6} \right\}\).
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có:
  • $A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$
  • $B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}$

Xét các đáp án:
  • Đáp án A: $A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}$. Đây là mệnh đề đúng vì giao của hai tập hợp là tập hợp chứa các phần tử chung của cả hai tập hợp.
  • Đáp án B: $A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;6} \right\}$. Vậy đáp án này sai.
  • Đáp án C: $A \subset B$ là sai vì không phải tất cả các phần tử của A đều thuộc B.
  • Đáp án D: $A \backslash B = \left\{ {1,3} \right\}$. Vậy đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để $A \cap B \ne \emptyset $ thì khoảng $(2a; 3a+1]$ và đoạn $[0;5]$ phải có phần chung.
Điều kiện cần và đủ là:
$\left\{\begin{matrix}2a < 5\\3a+1 > 0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a < \frac{5}{2}\\a > -\frac{1}{3}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow -\frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$
Vì $a > -1$, ta có $- \frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$
Câu 11:
Cho hai tập hợp \(A = \left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)\(B = \left( { - \infty ;\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right]\). Khi đó \(\left( {A \cap B} \right) \cup \left( {B\backslash A} \right)\)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
$\sqrt{2} \approx 1.414$
$\frac{\sqrt{5}}{2} \approx \frac{2.236}{2} \approx 1.118$
Do đó, $A = (\sqrt{2}; +\infty)$ và $B = (-\infty; \frac{\sqrt{5}}{2}]$.
Suy ra $A \cap B = \emptyset$ (tập rỗng).
Khi đó, $B \backslash A = B - A = B = (-\infty; \frac{\sqrt{5}}{2}]$.
Vậy, $(A \cap B) \cup (B \backslash A) = \emptyset \cup B = B = (-\infty; \frac{\sqrt{5}}{2}]$.
Câu 12:

Cho tập hợp \(X = \left\{ { - 3; - 1;0;1;3} \right\}\).

a) \( - 1\) là một phần tử của tập hợp \(X\).

b) Số tập hợp con của \(X\) có \(2\) phần tử là \(10\).

c) Tính chất đặc trưng của tập hợp \(X\) là \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x + 1 \le 5} \right\}\).

d) Số tập con của tập hợp \(X\) là \(32\) tập hợp

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng, vì -1 là một phần tử của X.
b) Đúng, số tập con có 2 phần tử là C(5,2) = 10.
c) Sai, vì tập {x thuộc N | 2x+1 <= 5} = {0, 1, 2} khác X.
d) Đúng, số tập con của X là 2^5 = 32.
Câu 13:

Cho các tập hợp sau:

\(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0} \right\};\,B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|2x \le 8} \right\};\,C = \left\{ {\left. {2x + 1} \right|x \in \mathbb{Z}, - 2 \le x \le 4} \right\}\).

a) Tập hợp \(A\) có 3 phần tử.

b) \(A \cup B = \left\{ { - 6; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

c) \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\).

d) \(A \cup C = \left\{ { - 6; - 3; - 2;2;3;5;7;9} \right\}\)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:


  • $A = \{ x \in \mathbb{R} | (x^2 + 7x + 6)(x^2 - 4) = 0 \} = \{ x \in \mathbb{R} | (x+1)(x+6)(x-2)(x+2) = 0 \} = \{ -6; -2; -1; 2 \}$. Vậy tập $A$ có 4 phần tử.

  • $B = \{ x \in \mathbb{N} | 2x \le 8 \} = \{ x \in \mathbb{N} | x \le 4 \} = \{ 0; 1; 2; 3; 4 \}$.

  • $C = \{ 2x+1 | x \in \mathbb{Z}, -2 \le x \le 4 \} = \{ -3; -1; 1; 3; 5; 7; 9 \}$.


Vậy:


  • $A \cup B = \{ -6; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 \}$.

  • $A \cap B = \{ 2 \}$.

  • $A \cup C = \{ -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 7; 9 \}$.


Do đó, mệnh đề c) đúng.
Câu 14:

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 5;1} \right]\) và \(B = \left( { - 3;2} \right)\).

a) \(A \cup B = \left[ { - 3;2} \right)\).

b) \(A \cap B = \left( { - 3;2} \right]\).

c) \(A\backslash B = \left[ { - 5; - 3} \right]\).

d) \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cup B} \right) = \left( { - \infty ; - 5} \right) \cup \left[ {1; + \infty } \right).\)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- $A = [-5;1] = \{x \in \mathbb{R} | -5 \le x \le 1\}$
- $B = (-3;2) = \{x \in \mathbb{R} | -3 < x < 2\}$
Khi đó:
- $A \cup B = [-5;2)$
- $A \cap B = (-3;1]$
- $A \setminus B = [-5;-3]$
- $A \cup B = [-5;2) \Rightarrow C_{\mathbb{R}}(A \cup B) = (-\infty;-5) \cup [2;+\infty)$
Vậy đáp án đúng là b) $A \cap B = (-3;1]$
Câu 15:

Một lớp có \[40\] học sinh, biết rằng ai cũng đăng kí thi ít nhất một trong hai môn là cờ vua và cờ tướng. Có \[17\] em đăng kí môn cờ vua, \[28\] em đăng kí môn cờ tướng.

a) Có \(28\) học sinh chỉ đăng kí môn cờ tướng.

b) Số học sinh chỉ đăng kí môn cờ vua là \[17\] học sinh.

c) Số học sinh đăng kí môn cờ tướng là \[28\]học sinh.

d) Có tất cả \(5\) học sinh đăng kí cả hai môn cờ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho hai tập \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x + 2 \ge 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2x - 1 < 0} \right\}\).

a) \(A = \left[ { - 2; + \infty } \right)\), \(B = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\).

b) Biểu diễn trên trục số tập hợp \(A\) là

Cho hai tập \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x + 2 \ge 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2x - 1 < 0} \right\}\). a) \(A = \left[ { - 2; + \infty } \right)\), \(B = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\). b) Biểu diễn trên trục số tập hợp \(A\) là c) \(A \cap B = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\). d) Số phần tử nguyên của tập hợp \(A \cap B\) là 5. (ảnh 1)
c) \(A \cap B = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
d) Số phần tử nguyên của tập hợp \(A \cap B\) là 5
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Xác định số phần tử của tập hợp \(X = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n\, \vdots \,4\,,\,n < 2017} \right\}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Cho tập hợp \(A = \left( { - \infty ; - 2} \right]\) và \(B = \left( { - 5;3} \right]\). Tính tổng các giá trị nguyên của tập hợp \(A \cap B\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho hai tập hợp \(X,Y\) thỏa mãn \(X\backslash Y = \left\{ {7;15} \right\}\) và \(X \cap Y = \left( { - 1;2} \right)\). Xác định số phần tử là số nguyên của \(X\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP