JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho mệnh đề A: “ n ℕ, 3n + 1 là số lẻ”, mệnh đề phủ định của mệnh đề A và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định này là:

A. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1 là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng;
B. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1 là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai;
C. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai;
D. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Mệnh đề A: “$\exists$ n $\in$ \$\mathbb{N}\$, 3n + 1 là số lẻ”
Mệnh đề phủ định của A là: $\overline A $: “$\forall$ n $\in$ \$\mathbb{N}\$, 3n + 1 là số chẵn”.
Ta xét tính đúng sai của mệnh đề $\overline A $:
Với mọi số tự nhiên n, 3n + 1 là số chẵn. Điều này đúng, vì nếu n là số chẵn thì 3n là số chẵn, do đó 3n + 1 là số lẻ. Nếu n là số lẻ thì 3n là số lẻ, do đó 3n + 1 là số chẵn. Vậy mệnh đề $\overline A $ là mệnh đề đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để một hình là hình vuông, nó phải thỏa mãn đồng thời là hình chữ nhật và hình thoi.


  • Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau, các góc bằng 90 độ.

  • Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, các cạnh bằng nhau.


Do đó, hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo vuông góc thì ABCD là hình vuông.
Câu 20:

Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:


  • Đáp án A: Sai. Ví dụ, với $n = 1$, ta có $n(n+1) = 1(1+1) = 2$ không phải là số chính phương.

  • Đáp án B: Sai. Với $n = 2$, ta có $n(n+1) = 2(2+1) = 6$ là số chẵn.

  • Đáp án C: Sai. Với $n = 1$, ta có $n(n+1)(n+2) = 1(1+1)(1+2) = 6$ là số chẵn.

  • Đáp án D: Đúng. Vì $n(n+1)(n+2)$ là tích của ba số tự nhiên liên tiếp, nên chắc chắn có một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 3. Do đó, tích của chúng chia hết cho $2 imes 3 = 6$.

Câu 1:

Câu nào dưới đây là mệnh đề?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.


  • Đáp án A: '$30$ chia hết cho cả $2$ và $3$' là một khẳng định đúng. Vậy nó là mệnh đề.

  • Đáp án B: '$150$ là số chẵn hay không?' là một câu hỏi, không phải mệnh đề.

  • Đáp án C: '$2x - 1$ là số nguyên tố' không phải là mệnh đề vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của $x$.

  • Đáp án D: '$x^2 + 2x + 1$ là số chẵn' không phải là mệnh đề vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của $x$.

Câu 2:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

(1): Số 33 là một số chẵn.

(2): 2x+1=32 x + 1 = 3.

(3): Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt.

(4): 1<34<21 < 3 \Rightarrow4 < 2

Lời giải:
Đáp án đúng: C

  • Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

  • (1) "Số $3$ là một số chẵn" là mệnh đề sai.

  • (2) "$2x+1=3$" không phải là mệnh đề vì không thể xác định tính đúng sai (tùy thuộc vào giá trị của $x$).

  • (3) "Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt" không phải là mệnh đề vì đây là một câu mệnh lệnh.

  • (4) "$1 < 3 \Rightarrow 4 < 2$ " là mệnh đề sai (vì $1<3$ đúng và $4<2$ sai, nên mệnh đề kéo theo là sai).


Vậy có 2 mệnh đề là (1) và (4).
Câu 3:

Câu nào sau đây là một mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Với giá trị xRx \in \mathbb{R} nào dưới đây thì mệnh đề chứa biến P(x)P( x): "x+1<x2x + 1 < x^2" đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho mệnh đề chứa biến P(x)P( x): "x+10x2x+ 10 \ge x^2" với xx là số tự nhiên. Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Mệnh đề phủ định của "nếu xy=0xy = 0 thì x=0x = 0 hoặc y=0y = 0" là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP