Câu hỏi:
Đáp án đúng:
Với mọi $x \in [2; 5]$, ta có: $f'(x) = \frac{m}{2\sqrt{x-1}}$
Ta thấy dấu của đạo hàm $f'(x)$ phụ thuộc vào dấu của tham số $m$.
Với mọi $m \neq 0$ thì $f(x)$ đơn điệu trên $[2; 5]$.
Suy ra $\min_{[2; 5]}f(x) + \max_{[2; 5]}f(x) = f(2) + f(5) = m + 2m = 3m$.
Theo bài ra, ta có: $m^2 - 10 = 3m \Leftrightarrow m^2 - 3m - 10 = 0 \Leftrightarrow m = -2$ hoặc $m = 5$.
Vậy $m_1 + m_2 = 3$.
Đáp số: 3.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Ta có:
$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {C'C} + \overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} - \overrightarrow {DC} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} - \overrightarrow {AB} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( { - \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( { \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AA'} } \right) = \overrightarrow 0 $
$\Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} = k\left( { \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {A'A} } \right)$
$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} $
$\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {A'A} = \overrightarrow {BA} - \overrightarrow {AA'} = - (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} )= - (\overrightarrow {A'B})$
$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + k\left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} } \right) = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} = k(\overrightarrow {BA} - \overrightarrow {AA'}) $
Khi $k = -1: \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} = - (\overrightarrow {BA} - \overrightarrow {AA'}) $
$\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA'} = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'}) = \overrightarrow {A'B}$
Do đó ta có $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + (\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} ) = \overrightarrow 0 $
Vậy, chọn $k = 1$
1. Đặt biến:
Gọi D là điểm trên bờ đối diện mà người đàn ông chèo thuyền đến, với C là điểm đối diện trực tiếp với A qua sông. Đặt khoảng cách từ C đến D là $x$ (km). Khi đó, quãng đường chạy bộ từ D đến B là $8 - x$ (km).
2. Tính quãng đường chèo thuyền:
Chiều rộng sông là $3$ km ($AC = 3$ km).
Theo định lý Pythagore, quãng đường chèo thuyền AD là $\sqrt{AC^2 + CD^2} = \sqrt{3^2 + x^2} = \sqrt{9+ x^2}$ (km).
3. Tính thời gian di chuyển:
* Thời gian chèo thuyền từ A đến D là $t_{chèo} = \dfrac{\text{quãng đường chèo}}{\text{tốc độ chèo}} = \dfrac{\sqrt{9+x^2}}{6}$ (giờ).
* Thời gian chạy bộ từ D đến B là $t_{chạy} = \dfrac{\text{quãng đường chạy}}{\text{tốc độ chạy}} = \dfrac{8-x}{8}$ (giờ).
4. Xây dựng hàm tổng thời gian:
Tổng thời gian $T(x)$ để người đàn ông đến B là:
$T(x) = t_{chèo} + t_{chạy} = \dfrac{\sqrt{9+x^2}}{6} + \dfrac{8-x}{8}$, với $0 \le x \le 8$.
5. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm thời gian:
Để tìm thời gian ngắn nhất, chúng ta cần tìm đạo hàm của $T(x)$ và đặt nó bằng $0$.
$T'(x) = \dfrac{1}{6} \cdot \dfrac{2x}{2\sqrt{9+x^2}} - \dfrac{1}{8} = \dfrac{x}{6\sqrt{9+x^2}} - \dfrac{1}{8}$.
Đặt $T'(x) = 0: \dfrac{x}{6\sqrt{9+x^2}} - \dfrac{1}{8} = 0$
$\Rightarrow \dfrac{x}{6\sqrt{9+x^2}} = \dfrac{1}{8} \Rightarrow 8x = 6\sqrt{9 + x^2} \Rightarrow 4x = 3\sqrt{9 + x^2}$.
Bình phương hai vế:
$(4x)^2 = (3\sqrt{9 + x^2})^2 \Rightarrow 16x^2 = 9(9+ x^2) \Rightarrow 16x^2 = 81 + 9x^2 \Rightarrow 7x^2 = 81 \Rightarrow x^2 = \dfrac{81}{7}$.
$\Rightarrow x = \sqrt{\dfrac{81}{7}} = \dfrac{9}{\sqrt{7}}$.
6. Kiểm tra các giá trị tại biên và điểm cực trị:
Chúng ta cần tính $T(x)$ tại $x = 0$, $x = 8$ và $x = \dfrac{9}{\sqrt{7}}$.
* $T(0) = \dfrac{\sqrt{9+0^2}}{6} + \dfrac{8-0}{8} = 1.5$ (giờ).
* $T(8) = \dfrac{\sqrt{9+8^2}}{6} + \dfrac{8-8}{8} \approx 1.427$ (giờ).
* $T\left(\dfrac{9}{\sqrt{7}}\right) = \dfrac{\sqrt{9+\left(\dfrac{9}{\sqrt{7}}\right)^2}}{6} + \dfrac{8-\dfrac{9}{\sqrt{7}}}{8} \approx 1.33 $ (giờ)
Thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến B là khoảng 1.33 giờ.
Gọi \(V\) là thể tích của khối hộp chữ nhật không nắp.
Khi đó chiều dài và chiều rộng của đáy hộp là \(12 - 2x\), chiều cao là \(x\).
Ta có: \(V = x(12-2x)^2 = x(144 - 48x + 4x^2) = 4x^3 - 48x^2 + 144x\)
Để tìm \(x\) để \(V\) lớn nhất, ta tìm đạo hàm của \(V\) theo \(x\) và giải phương trình \(V' = 0\).
\(V' = 12x^2 - 96x + 144\)
\(V' = 0 \Leftrightarrow 12x^2 - 96x + 144 = 0 \Leftrightarrow x^2 - 8x + 12 = 0\)
\(\Delta' = (-4)^2 - 12 = 16 - 12 = 4\)
\(x_1 = \frac{4 + 2}{1} = 6\) (loại vì \(x < 6\))
\(x_2 = \frac{4 - 2}{1} = 2\) (nhận)
Vậy, \(x = 2\) cm thì thể tích của khối hộp lớn nhất.
.png)
Gọi \(\overrightarrow{P}\) là trọng lực của đèn.
Ta có: \(\overrightarrow{P} + \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow{0}\)
Suy ra \(\overrightarrow{P} = -(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} )\)
Vì \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\overrightarrow {{F_3}} \) đôi một vuông góc nên:
\(P = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + F_3^2} = \sqrt{3 \cdot 15^2} = 15\sqrt{3} \approx 26 N\)
Vậy trọng lượng của đèn tròn là 26 N.
Từ đồ thị ta thấy:
+ Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng $(-1 ; 0)$ và $(1 ;+\infty)$;
+ Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng $(-\infty ;-1)$ và $(0 ; 1)$.
Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình dưới đây.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có tọa độ là

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.