JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hai tập hợp: \(X = {\rm{ }}\left\{ {n \in \mathbb{N}|n} \right.\) là bội số của 4 và 6} và \(Y = {\rm{ }}\left\{ {n \in \mathbb{N}|n} \right.\) là bội số của 12}. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?

A. \(X \subset Y\).
B. \(Y \subset X\).
C. \(X = Y\).
D. \(\exists n:\,n \in X\)\(n \notin Y\).
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta có:
  • $X = \{n \in \mathbb{N}|n$ là bội số của 4 và 6$\}$
  • $Y = \{n \in \mathbb{N}|n$ là bội số của 12$\}$
Số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 thì phải là bội của BCNN(4,6) = 12.
Vậy $X = \{n \in \mathbb{N}|n$ là bội số của 12$\}$.
Do đó, $X = Y$. Các mệnh đề A, B, C đúng.
Mệnh đề D sai vì $X = Y$ nên không tồn tại $n$ thuộc $X$ mà không thuộc $Y$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:


  • Mệnh đề (I) đúng vì 3 là một phần tử của tập A.

  • Mệnh đề (II) sai vì {3, 4} là một tập con của A, không phải là một phần tử của A. Kí hiệu đúng phải là $\{3,4\} \subset A$.

  • Mệnh đề (III) sai vì {x, 3, y} là một tập con của A, không phải là một phần tử của A. Kí hiệu đúng phải là $\{x,3,y\} \subset A$.


Vậy chỉ có mệnh đề (I) đúng.
Câu 7:
Cho hai tập hợp \(X = \left\{ {1;2;3;4} \right\},Y = \left\{ {1;2} \right\}\). \({C_X}Y\) là tập hợp nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phần bù của tập $Y$ trong $X$, ký hiệu ${C_X}Y$, là tập hợp chứa các phần tử thuộc $X$ nhưng không thuộc $Y$.

  • $X = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$
  • $Y = \left\{ {1;2} \right\}$

Vậy ${C_X}Y = \left\{ {3;4} \right\}$
Câu 8:
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {0;2} \right\}\) và \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\). Số tập hợp X thỏa mãn \(A \cup X = B\) là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $A = \{0, 2\}$ và $B = \{0, 1, 2, 3, 4\}$.

Vì $A \cup X = B$, suy ra $X \subseteq B$ và $X$ phải chứa các phần tử của $B$ mà không thuộc $A$.

$B \setminus A = \{1, 3, 4\}$. Do đó, mọi tập $X$ thỏa mãn phải chứa các phần tử 1, 3, 4.

Vậy $X$ có dạng $X = \{1, 3, 4\} \cup Y$, với $Y \subseteq A = \{0, 2\}$.

Các tập $Y$ có thể là: $\emptyset$, $\{0\}$, $\{2\}$, $\{0, 2\}$.

Suy ra có 4 tập $X$ thỏa mãn:


  • $X = \{1, 3, 4\}$

  • $X = \{0, 1, 3, 4\}$

  • $X = \{1, 2, 3, 4\}$

  • $X = \{0, 1, 2, 3, 4\}$


Vậy có 4 tập hợp X thỏa mãn.
Câu 9:
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • $A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$
  • $B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}$

Xét các đáp án:
  • Đáp án A: $A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}$. Đây là mệnh đề đúng vì giao của hai tập hợp là tập hợp chứa các phần tử chung của cả hai tập hợp.
  • Đáp án B: $A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;6} \right\}$. Vậy đáp án này sai.
  • Đáp án C: $A \subset B$ là sai vì không phải tất cả các phần tử của A đều thuộc B.
  • Đáp án D: $A \backslash B = \left\{ {1,3} \right\}$. Vậy đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 10:
Cho hai tập \(A = \left[ {0;5} \right]\); \(B = \left( {2a;3a + 1} \right]\), \(a > - 1\). Với giá trị nào của \(a\) thì \(A \cap B \ne \emptyset \)?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để $A \cap B \ne \emptyset $ thì khoảng $(2a; 3a+1]$ và đoạn $[0;5]$ phải có phần chung.
Điều kiện cần và đủ là:
$\left\{\begin{matrix}2a < 5\\3a+1 > 0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a < \frac{5}{2}\\a > -\frac{1}{3}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow -\frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$
Vì $a > -1$, ta có $- \frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$
Câu 11:
Cho hai tập hợp \(A = \left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)\(B = \left( { - \infty ;\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right]\). Khi đó \(\left( {A \cap B} \right) \cup \left( {B\backslash A} \right)\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Cho tập hợp \(X = \left\{ { - 3; - 1;0;1;3} \right\}\).

a) \( - 1\) là một phần tử của tập hợp \(X\).

b) Số tập hợp con của \(X\) có \(2\) phần tử là \(10\).

c) Tính chất đặc trưng của tập hợp \(X\) là \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x + 1 \le 5} \right\}\).

d) Số tập con của tập hợp \(X\) là \(32\) tập hợp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cho các tập hợp sau:

\(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0} \right\};\,B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|2x \le 8} \right\};\,C = \left\{ {\left. {2x + 1} \right|x \in \mathbb{Z}, - 2 \le x \le 4} \right\}\).

a) Tập hợp \(A\) có 3 phần tử.

b) \(A \cup B = \left\{ { - 6; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

c) \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\).

d) \(A \cup C = \left\{ { - 6; - 3; - 2;2;3;5;7;9} \right\}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 5;1} \right]\) và \(B = \left( { - 3;2} \right)\).

a) \(A \cup B = \left[ { - 3;2} \right)\).

b) \(A \cap B = \left( { - 3;2} \right]\).

c) \(A\backslash B = \left[ { - 5; - 3} \right]\).

d) \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cup B} \right) = \left( { - \infty ; - 5} \right) \cup \left[ {1; + \infty } \right).\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Một lớp có \[40\] học sinh, biết rằng ai cũng đăng kí thi ít nhất một trong hai môn là cờ vua và cờ tướng. Có \[17\] em đăng kí môn cờ vua, \[28\] em đăng kí môn cờ tướng.

a) Có \(28\) học sinh chỉ đăng kí môn cờ tướng.

b) Số học sinh chỉ đăng kí môn cờ vua là \[17\] học sinh.

c) Số học sinh đăng kí môn cờ tướng là \[28\]học sinh.

d) Có tất cả \(5\) học sinh đăng kí cả hai môn cờ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP