JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau.
Xét các chất:
  • $Na_2O$: Liên kết ion.
  • $H_2O$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (O và H có độ âm điện khác nhau).
  • $HCl$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (Cl và H có độ âm điện khác nhau).
  • $Cl_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (do 2 nguyên tử Cl giống nhau).
  • $O_3$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (do 3 nguyên tử O giống nhau).
  • $CH_4$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (C và H có độ âm điện khác nhau).
Vậy có 3 chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: $H_2O$, $HCl$, $CH_4$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
  • O2: O=O (2 cặp electron dùng chung)
  • N2: N≡N (3 cặp electron dùng chung)
  • F2: F-F (1 cặp electron dùng chung)
Vậy đáp án đúng là B. 2, 3, 1
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$, suy ra X có 7 electron lớp ngoài cùng. Do đó, X là một halogen.


Halogen có độ âm điện lớn, khi liên kết với hydrogen sẽ tạo thành liên kết cộng hóa trị có cực.


Ví dụ: HCl, HBr, HI,...
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết sigma ($\sigma$) trong phân tử Cl2 được hình thành do sự xen phủ trục p-p.
Các lựa chọn khác:
  • H2: Xen phủ s-s.
  • NH3: Xen phủ s-p.
  • HCl: Xen phủ s-p.
Câu 26:
Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết cho - nhận (hay còn gọi là liên kết phối trí) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.


  • NH₄Cl chứa ion NH₄⁺, trong đó ion NH₄⁺ được hình thành do N đóng góp cặp electron cho H⁺.

  • CO có liên kết ba, trong đó có một liên kết cho - nhận giữa C và O.


Vậy đáp án đúng là D.
Câu 27:

Cho các phát biểu sau

(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Phát biểu đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu hơn so với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Tương tác van der Waals còn yếu hơn cả liên kết hydrogen.
  • Phát biểu (a) đúng: Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • Phát biểu (b) sai: Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • Phát biểu (c) đúng: Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
  • Phát biểu (d) sai: Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
Vậy đáp án đúng là A: (a) và (c).
Câu 28:

Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.

Nguyên tử

Mg

Al

H

N

Cl

Br

O

Độ âm điện

1,31

1,61

2,20

3,04

3,16

2,96

3,44

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP