JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho A = {x ℝ | |x – m| ≤ 25}; B = {x ℝ | |x| ≥ 2020}.

Có bao nhiêu giá trị nguyên m thỏa mãn A ∩ B = .

A. 3987;

B. 3988;

C. 3989;
D. 2020

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để $A \cap B = \emptyset$, ta cần không có phần tử nào thuộc cả A và B.
Điều kiện $|x - m| \leq 25$ tương đương với $m - 25 \leq x \leq m + 25$. Vậy A là tập các số nguyên từ $m-25$ đến $m+25$.
Điều kiện $|x| \geq 2020$ tương đương với $x \geq 2020$ hoặc $x \leq -2020$. Vậy B là tập các số nguyên lớn hơn hoặc bằng 2020 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng -2020.
Để $A \cap B = \emptyset$, ta cần $m + 25 < 2020$ và $m - 25 > -2020$.
Từ $m + 25 < 2020$ suy ra $m < 1995$.
Từ $m - 25 > -2020$ suy ra $m > -1995$.
Vậy $-1995 < m < 1995$. Số các giá trị nguyên của m là $1994 - (-1994) + 1 = 1994 + 1994 + 1 = 3989$.
Vậy đáp án là 3989.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để $P \setminus Q = \emptyset$, ta cần $P \subseteq Q$. Điều này có nghĩa là mọi phần tử của P đều phải thuộc Q.
Điều kiện cần và đủ là:
- $3m - 6 > -2$
- $m + 1 \ge 4$
Giải hệ bất phương trình này:
- $3m > 4 \Leftrightarrow m > \frac{4}{3}$
- $m \ge 3$
Kết hợp hai điều kiện, ta có $m \ge 3$. Tuy nhiên, ta cần xét thêm điều kiện để $P \subseteq Q$ là:
$3m - 6 > -2$ và $4 \le m+1$ suy ra $m \ge 3$.
Điều kiện $P \subset Q $ là $3m - 6 > -2$ và $4 \le m + 1$ nên $ m > 4/3$ và $m \ge 3$ nên $m \ge 3$.
Mặt khác, $4 < m+1$ nên $m > 3$. Để $P \subseteq Q$, ta cần $3m - 6 > -2$ và $m + 1 \ge 4$ hay $3m - 6 > -2$ và $4 \le m+1$. Từ đó $m > \frac{4}{3}$ và $m \ge 3$. Vì vậy $m \ge 3$.
Xét $3m - 6 > -2$ và $4 \le m + 1$. Suy ra $3m > 4$, $m > \frac{4}{3}$ và $m \ge 3$.
Để $P \subseteq Q$, ta cần $3m - 6 > -2$ và $4 < m + 1$ (vì đây là khoảng).
Từ $3m - 6 > -2$ ta có $3m > 4$, vậy $m > \frac{4}{3}$.
Từ $4 < m + 1$ ta có $m > 3$.
Xét $P = [3m - 6; 4]$ và $Q = (-2; m + 1)$.
Để $P \subseteq Q$, ta cần:
$3m - 6 > -2$ và $m + 1 \ge 4$.
Suy ra $3m > 4$, $m > \frac{4}{3}$ và $m \ge 3$. Vậy $m \ge 3$.
Ngoài ra, ta cần $m+1 > 4$ hay $m >3$,
Ta có $P\setminus Q = \emptyset$ khi $P \subseteq Q$, tức là $(3m-6 > -2)$ và $(m+1 >= 4)$. Khi đó $m > 4/3$ và $m >=3$.
Vậy $m >= 3$. Ta còn cần $4 < m+1$, suy ra $m > 3$. Vậy $3m-6 < 4 \Rightarrow 3m < 10 \Rightarrow m < \frac{10}{3}$.
Vậy $3 \le m < \frac{10}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là tập hợp các học sinh thi điền kinh, B là tập hợp các học sinh thi nhảy xa, C là tập hợp các học sinh thi nhảy cao.
Tổng số học sinh là 45, có 7 em không tham gia môn nào nên số học sinh tham gia ít nhất một môn là 45 - 7 = 38.
Theo đề bài, ta có: |A| = 25, |B| = 20, |C| = 15, |A ∩ B ∩ C| = 5.
Áp dụng công thức:
|A ∪ B ∪ C| = |A| + |B| + |C| - |A ∩ B| - |A ∩ C| - |B ∩ C| + |A ∩ B ∩ C|
Suy ra: 38 = 25 + 20 + 15 - |A ∩ B| - |A ∩ C| - |B ∩ C| + 5
|A ∩ B| + |A ∩ C| + |B ∩ C| = 25 + 20 + 15 + 5 - 38 = 27
Số học sinh chỉ tham gia một môn là:
|A| + |B| + |C| - 2(|A ∩ B| + |A ∩ C| + |B ∩ C|) + 3|A ∩ B ∩ C| = 25 + 20 + 15 - 2(27) + 3(5) = 60 - 54 + 15 = 21
Vậy số học sinh tham gia chỉ một môn là 21.
Câu 20:

Cho tập M = {(x; y) | x, y ℝ và x2 + y2 ≤ 0}. Hỏi tập M có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $x^2 \geq 0$ và $y^2 \geq 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$. Do đó, $x^2 + y^2 \geq 0$. Để $x^2 + y^2 \leq 0$ thì $x^2 + y^2 = 0$. Điều này xảy ra khi và chỉ khi $x = 0$ và $y = 0$. Vậy tập $M$ chỉ có một phần tử duy nhất là $(0; 0)$. Chọn đáp án B.
Câu 1:

Tập hợp X = {x ℤ | 2 < x < 5} bằng tập hợp nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tập hợp $X$ chứa các số nguyên $x$ sao cho $2 < x < 5$. Các số nguyên thỏa mãn điều kiện này là 3 và 4. Vậy $X = \{3, 4\}$. Do đó, đáp án đúng là A.
Câu 2:

Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4.

Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì tập hợp B gồm các số tự nhiên nên ta có $x \in \mathbb{N}$.
Đề bài cho các số bé hơn 20 nên $x < 20$ (không bao gồm 20).
Đề bài cho các số chia hết cho 4 nên $x \vdots 4$.
Vậy đáp án đúng là: D. B = {x \(\in\) \(\mathbb{N}\) | x < 20 và x \(\vdots\) 4}.
Câu 3:

Cho tập hợp E = {x ℕ | x là ước chung của 20 và 40}.

Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Cho các tập hợp : D = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18} và E = {-1 ; 3 ; 5}. Phần tử nào dưới đây thuộc tập hợp E\D

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Tập hợp B = {0; a; b} có bao nhiêu tập con?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Cho các tập hợp:

A = {x ℤ | -1 < x < 6};

B = {x ℤ | 0 ≤ x ≤ 1}.

Xác định A\B. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Cho các tập hợp:

A = {x ℤ | 1 < x < 4};

B = {x ℤ | 3 < x < 5}.

Xác định tập hợp X = A B

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP