JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)

A. {5; 6};

B. {1; 2};

C. {2; 3; 4};

D. {0; 1; 5; 6}.

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta có:
$A \setminus B = \{0; 1; 2; 3; 4\} \setminus \{2; 3; 4; 5; 6\} = \{0; 1\}$
$B \setminus A = \{2; 3; 4; 5; 6\} \setminus \{0; 1; 2; 3; 4\} = \{5; 6\}$
Vậy, $(A \setminus B) \cup (B \setminus A) = \{0; 1\} \cup \{5; 6\} = \{0; 1; 5; 6\}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $|k| \le 2$ nên $k \in \{-2, -1, 0, 1, 2\}$.

Khi đó, $k^2 + 1$ nhận các giá trị sau:

  • $k = -2 \Rightarrow k^2 + 1 = (-2)^2 + 1 = 4 + 1 = 5$
  • $k = -1 \Rightarrow k^2 + 1 = (-1)^2 + 1 = 1 + 1 = 2$
  • $k = 0 \Rightarrow k^2 + 1 = 0^2 + 1 = 0 + 1 = 1$
  • $k = 1 \Rightarrow k^2 + 1 = 1^2 + 1 = 1 + 1 = 2$
  • $k = 2 \Rightarrow k^2 + 1 = 2^2 + 1 = 4 + 1 = 5$

Vậy $A = \{1, 2, 5\}$, suy ra số phần tử của $A$ là 3.
Câu 12:

Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi $T$ là tập hợp các học sinh giỏi Toán, $V$ là tập hợp các học sinh giỏi Văn.
Ta có: $|T| = 16$, $|V| = 12$, $|T \cap V| = 8$. Số học sinh không giỏi cả hai môn là $19$.
Số học sinh giỏi ít nhất một môn là: $|T \cup V| = |T| + |V| - |T \cap V| = 16 + 12 - 8 = 20$.
Vậy, số học sinh của lớp là: $20 + 19 = 39$.
Câu 13:

Cho A = {a; b; c}; B = {b; c; d}; C = {a; b; c; d; e} Khẳng định nào sau đây sai

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:

  • $A = \{a, b, c\}$

  • $B = \{b, c, d\}$

  • $C = \{a, b, c, d, e\}$


Xét đáp án A:

  • $A \cup B = \{a, b, c, d\}$

  • $(A \cup B) \cap C = \{a, b, c, d\}$

  • $A \cap B = \{b, c\}$

  • $(A \cap B) \cup C = \{a, b, c, d, e\}$


Vậy \(\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap {\rm{C}} \ne \left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right) \cup {\rm{C}}\) nên đáp án A sai.


Các đáp án còn lại đều đúng.
Câu 14:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng đáp án:


  • Đáp án A: $x^2 - x + 1 = (x - \frac{1}{2})^2 + \frac{3}{4} > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Vậy mệnh đề này đúng.

  • Đáp án B: Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng 0, nên không tồn tại số tự nhiên nào nhỏ hơn 0. Vậy mệnh đề này sai.

  • Đáp án C: Không tồn tại số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2. Vậy mệnh đề này sai. (chỉ có số vô tỉ $\sqrt{2}$ thỏa mãn)

  • Đáp án D: Với $x \in \mathbb{Z}$ và $x \le 0$ thì $\frac{1}{x}$ không lớn hơn 0 (nếu $x=0$ thì $\frac{1}{x}$ không xác định). Vậy mệnh đề này sai.


Vậy đáp án đúng là A.
Câu 15:

Mệnh đề \[\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - 2 + {\rm{a}} > 0\] với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để mệnh đề $\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - 2 + {\rm{a}} > 0$ đúng, ta cần $x^2 - 2 + a > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$.

Điều này xảy ra khi và chỉ khi tam thức bậc hai $f(x) = x^2 - 2 + a$ có $\Delta' < 0$ (vì hệ số $a=1 > 0$).

Ta có $\Delta' = 0^2 - 1*(a-2) = 2-a$.

Vậy, ta cần $2 - a < 0 \Leftrightarrow a > 2$.
Câu 16:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho A = {a; b; m; n}; B = {b; c; m}; C = {a; m; n}. Hãy chọn khẳng định đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cho hai tập \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x + 3 < 4 + 2x\)} \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,5x - 3 < 4x - 1\} \) Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{N},\,(2x - {x^2})(2{x^2} - 3x - 2) = 0\} \) \({\rm{B = \{ n}} \in \mathbb{N},\,3 < {n^2} < 30\} \). Tìm kết quả phép toán \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cup {\rm{B}} = \emptyset \]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP