JavaScript is required

Câu hỏi:

Bình có dung tích 2 lít chứa 10 g khí ở áp suất 680 mmHg. Tính tốc độ căn quân phương của phân tử.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Để tính tốc độ căn quân phương của phân tử, ta cần sử dụng công thức liên hệ giữa áp suất, thể tích, khối lượng và tốc độ căn quân phương.
Công thức: $P = \frac{1}{3} \rho v^2$, trong đó:
  • $P$ là áp suất
  • $\rho$ là mật độ
  • $v$ là tốc độ căn quân phương
Đầu tiên, cần đổi đơn vị áp suất từ mmHg sang Pascal (Pa):
$P = 680 mmHg = 680 \times 133.322 Pa \approx 90658.96 Pa$
Tiếp theo, tính mật độ của khí:
$\rho = \frac{m}{V} = \frac{0.01 kg}{0.002 m^3} = 5 kg/m^3$
Sau đó, sử dụng công thức để tính tốc độ căn quân phương:
$v = \sqrt{\frac{3P}{\rho}} = \sqrt{\frac{3 \times 90658.96}{5}} \approx 232.6 m/s$
Vì không có các đáp án cụ thể, nên không thể chọn đáp án chính xác. Ví dụ ở đây chọn đáp án A

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái chính: rắn, lỏng và khí. Tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất, một chất có thể chuyển đổi giữa các trạng thái này.
Ví dụ: Nước có thể tồn tại ở thể rắn (băng), thể lỏng (nước) và thể khí (hơi nước).
Câu 2:

Nội năng của một vật

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của các phân tử. Do đó, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Câu 3:
Nhiệt độ của một vật trong thang đo Kelvin là 19 K, nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chuyển đổi từ Kelvin sang Celsius, ta sử dụng công thức: $°C = K - 273.15$.
Vậy, $19 K = 19 - 273.15 = -254.15 °C$.
Đáp án gần nhất là A. -254 °C.
Câu 4:
Ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước ở 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 920 J/kg.K Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để đun sôi nước, nhiệt độ cần đạt được là 100 °C.

Khối lượng nước là $m_n = 2 \text{ lít} = 2 \text{ kg}$.

Khối lượng nhôm là $m_{Al} = 500 \text{ g} = 0.5 \text{ kg}$.

Độ tăng nhiệt độ là $\Delta t = 100 - 20 = 80 \text{ °C}$.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

$Q_n = m_n c_n \Delta t = 2 \cdot 4200 \cdot 80 = 672000 \text{ J} = 672 \text{ kJ}$.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:

$Q_{Al} = m_{Al} c_{Al} \Delta t = 0.5 \cdot 920 \cdot 80 = 36800 \text{ J} = 36.8 \text{ kJ}$.

Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:

$Q = Q_n + Q_{Al} = 672 + 36.8 = 708.8 \text{ kJ}$.

Vậy đáp án đúng là A.
Câu 5:

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:
Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP