JavaScript is required

Câu hỏi:

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Các chất có thể tồn tại ở những thể nào?

A. Thể rắn.
B. Thể lỏng.
C. Thể khí.
D. Thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái chính: rắn, lỏng và khí. Tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất, một chất có thể chuyển đổi giữa các trạng thái này.
Ví dụ: Nước có thể tồn tại ở thể rắn (băng), thể lỏng (nước) và thể khí (hơi nước).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của các phân tử. Do đó, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Câu 3:
Nhiệt độ của một vật trong thang đo Kelvin là 19 K, nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chuyển đổi từ Kelvin sang Celsius, ta sử dụng công thức: $°C = K - 273.15$.
Vậy, $19 K = 19 - 273.15 = -254.15 °C$.
Đáp án gần nhất là A. -254 °C.
Câu 4:
Ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước ở 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 920 J/kg.K Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để đun sôi nước, nhiệt độ cần đạt được là 100 °C.

Khối lượng nước là $m_n = 2 \text{ lít} = 2 \text{ kg}$.

Khối lượng nhôm là $m_{Al} = 500 \text{ g} = 0.5 \text{ kg}$.

Độ tăng nhiệt độ là $\Delta t = 100 - 20 = 80 \text{ °C}$.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

$Q_n = m_n c_n \Delta t = 2 \cdot 4200 \cdot 80 = 672000 \text{ J} = 672 \text{ kJ}$.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:

$Q_{Al} = m_{Al} c_{Al} \Delta t = 0.5 \cdot 920 \cdot 80 = 36800 \text{ J} = 36.8 \text{ kJ}$.

Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:

$Q = Q_n + Q_{Al} = 672 + 36.8 = 708.8 \text{ kJ}$.

Vậy đáp án đúng là A.
Câu 5:

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Câu 6:
Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính khối lượng của nước trong cốc: $m_\text{nước} = D \cdot V = 1 \text{ g/cm}^3 \cdot 200 \text{ cm}^3 = 200 \text{ g}$.

Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn cục nước đá là: $Q_1 = m_\text{đá} \cdot \lambda = 0.03 \text{ kg} \cdot 334 \times 10^3 \text{ J/kg} = 10020 \text{ J}$.

Nhiệt lượng tỏa ra khi nước nguội từ 20 °C xuống 0 °C là: $Q_2 = m_\text{nước} \cdot c \cdot \Delta T = 200 \text{ g} \cdot 4.2 \text{ J/g.K} \cdot (20 - 0) \text{ K} = 16800 \text{ J}$.

Vì $Q_2 > Q_1$, nên nước đá sẽ tan hết và nhiệt độ cuối cùng của hệ sẽ lớn hơn 0 °C.

Gọi $T$ là nhiệt độ cuối cùng của hệ. Nhiệt lượng cục nước đá sau khi tan chảy hấp thụ để tăng nhiệt độ từ 0 °C lên $T$ là: $Q_3 = m_\text{đá} \cdot c \cdot (T - 0) = 30 \text{ g} \cdot 4.2 \text{ J/g.K} \cdot T = 126T \text{ J}$.

Nhiệt lượng nước tỏa ra để giảm nhiệt độ từ 20 °C xuống $T$ là: $Q_4 = m_\text{nước} \cdot c \cdot (20 - T) = 200 \text{ g} \cdot 4.2 \text{ J/g.K} \cdot (20 - T) = 16800 - 840T \text{ J}$.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: $Q_1 + Q_3 = Q_4 \Rightarrow 10020 + 126T = 16800 - 840T \Rightarrow 966T = 6780 \Rightarrow T = \frac{6780}{966} \approx 7.01 \text{ °C}$.

Tuy nhiên, nếu nhiệt độ cuối cùng là 0 °C, nghĩa là nước đá chưa tan hết, ta có:
$Q_2 = 16800 J$.
Khối lượng nước đá tan chảy là $m' = \frac{Q_2}{\lambda} = \frac{16800}{334000} = 0.05 kg = 50g$.
Vì $30g < 50g$ nên nước đá tan hết.
Giả sử nhiệt độ cuối cùng là $T_f$. Ta có:
$m_i \lambda + m_i c (T_f - 0) = m_w c (20 - T_f)$
$30 \times 334 + 30 \times 4.2 T_f = 200 \times 4.2 (20 - T_f)$
$10020 + 126 T_f = 16800 - 840 T_f$
$966 T_f = 6780$
$T_f = 7.02 ^\circ C$

Xét trường hợp nhiệt độ cuối là 0. Khi đó chỉ 1 phần nước đá tan, nhiệt lượng tỏa ra là $Q = 200*4.2*20 = 16800J$. Với $16800 / 334000 = 0.05 kg = 50g$. Vì vậy nước đá tan hết và nhiệt độ cuối > 0.

Vậy, nhiệt độ cuối của cốc nước xấp xỉ 7 °C. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần nhất là 5 °C, ta kiểm tra lại với 5°C:
$30 \times 334 + 30 \times 4.2 \times 5 = 13070$
$200 \times 4.2 \times 15 = 12600$
=> Có vẻ không chính xác. Ta thử lại đáp án $T=0$
$m = 200\times 4.2 \times 20 / 334000 = 0.05 = 50g > 30g$ => đá tan hết.
$=> $ ta tìm T sao cho $T>0$.

Kiểm tra đáp án B: Nếu T=5. Nhiệt cần để đá tan ra và tăng từ 0 đến 5 độ $30 \times 334 + 30 \times 5 \times 4.2 = 13070 J$. Nhiệt do nước toả ra $200 \times 15 \times 4.2 = 12600 J$. Hai giá trị gần nhau nhất. Nhiệt độ cuối khoảng 5 độ.
Câu 7:
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP