JavaScript is required

Câu hỏi:

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên

A. 2,5 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 4 lần.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Vì quá trình là đẳng nhiệt, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.
Ta có: $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.
Vậy: $P_1 * 10 = P_2 * 4$
Suy ra: $P_2 = \frac{10}{4} P_1 = 2.5 P_1$.
Vậy áp suất tăng lên 2,5 lần.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là quá trình đẳng áp, ta có định luật Gay-Lussac: $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$

Đổi nhiệt độ sang Kelvin: $T_1 = 273 + 273 = 546 K$ và $T_2 = 546 + 273 = 819 K$

Áp dụng công thức: $\frac{10}{546} = \frac{V_2}{819}$

$\Rightarrow V_2 = \frac{10 \times 819}{546} = 15$ lít.
Câu 13:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 4200 J.
b) Sai. Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 2500 J.
c) Sai. Công thức $Q = mc\Delta T$ là công thức tính nhiệt lượng, nhưng phải là $Q=mc\Delta T = mc(T_2-T_1)$.
d) Đúng. Ta có:
- $V_1 = V_2 \Rightarrow \frac{m_1}{\rho_1} = \frac{m_2}{\rho_2} \Rightarrow \frac{m_1}{1000} = \frac{m_2}{800} \Rightarrow m_1 = \frac{5}{4}m_2$
- Để $\Delta T_1 = \Delta T_2$ thì:
$Q_1 = m_1c_1\Delta T_1 = \frac{5}{4}m_2.4200.\Delta T_2 = 5250m_2\Delta T_2$
$Q_2 = m_2c_2\Delta T_2 = m_2.2500.\Delta T_2$
$\Rightarrow \frac{Q_1}{Q_2} = \frac{5250}{2500} = 2,1 \Rightarrow Q_1 = 2,1Q_2$
Câu 14:

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Biết V1 = 6 lít, p2 = 3p1 = 3 atm.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai: (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.

b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm.

c) Trong quá trình biến đổi của lượng khí từ trạng thái A sang B áp suất giảm dần.

d) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hyperbol AB

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có quá trình biến đổi đẳng nhiệt nên $p_1V_1 = p_2V_2$.


  • a) $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{p_1 * 6}{3p_1} = 2$ lít. Vậy a) sai.

  • b) Gọi áp suất khi thể tích là 4 lít là $p_3$. Ta có $p_1V_1 = p_3V_3$ hay $p_3 = \frac{p_1V_1}{V_3} = \frac{1 * 6}{4} = 1.5$ atm. Vậy b) đúng.

  • c) Vì là quá trình nén nên thể tích giảm, áp suất tăng. Vậy c) sai.

  • d) Quá trình đẳng nhiệt có đồ thị là đường hyperbol. Vậy d) đúng.

Câu 15:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí

Lời giải:
Đáp án đúng:
Độ biến thiên nội năng của chất khí được tính theo công thức:
ΔU = Q - A
Trong đó:
* ΔU là độ biến thiên nội năng
* Q là nhiệt lượng truyền cho khí (100 J)
* A là công mà khí thực hiện (70 J)

Thay số vào công thức:
ΔU = 100 J - 70 J = 30 J

Vậy độ biến thiên nội năng của chất khí là 30 J.
Câu 16:

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg

Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính lượng nhiệt cần thiết, ta cần tính tổng nhiệt lượng cho các giai đoạn sau:


  • Giai đoạn 1: Nung nóng nước đá từ -10°C đến 0°C: $Q_1 = mc_{da}Δt = 1 * 2100 * (0 - (-10)) = 21000 J$

  • Giai đoạn 2: Nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C: $Q_2 = mλ = 1 * 3.36 * 10^5 = 336000 J$

  • Giai đoạn 3: Nung nóng nước từ 0°C đến 100°C: $Q_3 = mc_{nuoc}Δt = 1 * 4200 * (100 - 0) = 420000 J$

  • Giai đoạn 4: Hóa hơi nước ở 100°C: $Q_4 = mL = 1 * 2.25 * 10^6 = 2250000 J$


Tổng nhiệt lượng cần thiết là: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 = 21000 + 336000 + 420000 + 2250000 = 3027000 J = 3,027.10^6 J$

Kết quả gần nhất là $2,91.10^6 J$ (có thể có sai số do làm tròn số).
Câu 17:

Tính số mol nước trong 1 lít nước

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42 °C, trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là 27 °C. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Bình có dung tích 2 lít chứa 10 g khí ở áp suất 680 mmHg. Tính tốc độ căn quân phương của phân tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP