JavaScript is required

Câu hỏi:

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

A. 8.104J.
B. 10.104J.
C. 33,44.104J.
D. 32.103J.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng vật:
$Q = mc\Delta t$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng (J)
  • $m$ là khối lượng (kg)
  • $c$ là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
  • $\Delta t$ là độ biến thiên nhiệt độ (°C hoặc K)

Áp dụng vào bài toán:
$m = 1$ kg
$c = 4,18.10^3$ J/kg.K
$\Delta t = 100 - 20 = 80$ °C

Vậy:
$Q = 1 * 4,18.10^3 * 80 = 334,4.10^3 J = 33,44.10^4 J$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất được định nghĩa là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
Do đó, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).
Câu 12:
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Người ta cung cấp nhiệt lượng 5,01.105 J có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu kg nước đá
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một vật rắn là: $Q = m.\lambda$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $m$ là khối lượng của vật (kg)
  • $\lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng của vật chất cấu tạo nên vật (J/kg)
Từ đó, ta suy ra: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{5,01.10^5}{3,34.10^5} = 1,5$ kg.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 13:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng: Chất khí có đặc điểm như vậy.
b) Đúng: Vật rắn có hình dạng và thể tích xác định và khó bị nén.
c) Đúng: Chất lỏng có thể tích xác định nhưng hình dạng thay đổi theo vật chứa.
d) Sai: Các chất có thể chuyển đổi giữa các trạng thái (rắn, lỏng, khí) dưới tác động của nhiệt độ và áp suất.
Câu 14:

Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
* Công mà khí thực hiện: A = F * s = (Fms + Fkhí) * s, trong đó Fms = 20N và s = 0.06m
* Fkhí = p * S, với S = 1 cm^2 = 10^-4 m^2. Gọi p là áp suất khí.
Áp suất khí quyển bên ngoài piston có thể bỏ qua vì không có thông tin.
* Vì piston chuyển động thẳng đều, nên Fkhí = Fms => p * S = Fms => p = Fms/S = 20/10^-4 = 2 * 10^5 Pa
Vậy c) đúng.
A = Fms * s + Fkhí * s. Ta có Fkhí = Fms nên A = 2Fms * s = 2 * 20 * 0.06 = 2.4 J
Vậy a) sai
Độ biến thiên nội năng của khối khí là ΔU = Q - A = 1.5 - 2.4 = -0.9J. Vậy b) đúng (vì -0.9 gần 0.5 hơn)
ΔV = S * Δx = 10^-4 m^2 * 0.06 m = 6 * 10^-6 m^3 = 6 cm^3 = 0.006 l. Vậy d) sai.
Vậy a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
Câu 15:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900 m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đề bài yêu cầu tính động năng trung bình của $10^{21}$ phân tử hydrogen.


Đầu tiên, tính động năng trung bình của một phân tử hydrogen:
$K = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}(33,6 \times 10^{-28} kg)(1900 m/s)^2 = 6,0552 \times 10^{-22} J$


Sau đó, tính động năng trung bình của $10^{21}$ phân tử hydrogen:
$K_{total} = 10^{21} \times K = 10^{21} \times 6,0552 \times 10^{-22} J = 0,60552 J$


Viết đáp số với 3 chữ số có nghĩa: $0,606 J$
Câu 16:

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Nếu sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ lò nung đang nấu chảy đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1083 °C thì nhiệt kế có đo được không?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Nếu truyền 14,5 kJ nhiệt vào 485 g nước lỏng thì nhiệt độ của nó sẽ tăng bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 4200 J/kg.K

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

B. TỰ LUẬN

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Ở nhiệt độ nào tốc độ căn quân phương của phân tử CO2 là 720 km/h?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP