JavaScript is required

Câu hỏi:

Bất phương trình nào sau đây không phải là là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. \[ - x + 4y > 7\].
B. \[2x - 4 + 3 \le 0\].
C. \[3x + 2 < 0\].
D. \[{x^2} - 3y \le 0\].
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by + c < 0$, $ax + by + c > 0$, $ax + by + c \le 0$, hoặc $ax + by + c \ge 0$, trong đó $a$, $b$, và $c$ là các hằng số và $a$ và $b$ không đồng thời bằng 0. * Đáp án A: $-x + 4y > 7$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. * Đáp án B: $2x - 4 + 3 \le 0$ tương đương với $2x - 1 \le 0$, là bất phương trình bậc nhất một ẩn. * Đáp án C: $3x + 2 < 0$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn. * Đáp án D: ${x^2} - 3y \le 0$ có $x^2$ nên không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy, đáp án D là đáp án đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất có dạng $ax + by \le c$ hoặc $ax + by > c$ hoặc $ax + by \ge c$ hoặc $ax + by < c$, trong đó $a, b, c$ là các số thực và $a, b$ không đồng thời bằng 0.
Ta xét từng đáp án:
  • A: Có 3 ẩn $x, y, z$ nên loại.
  • B: Có $y^2$ nên không phải bậc nhất, loại.
  • C: Có dấu bằng (=) nên không phải hệ bất phương trình, loại.
  • D: Thỏa mãn định nghĩa.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 6:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x + y \le 2\\x - y > 1\end{array} \right.\) chứa điểm nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A: $B(1;2)$. Thay vào hệ bất phương trình, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}1 > 0 ext{ (đúng)}\\1 + 2 \le 2 ext{ (sai)}\\1 - 2 > 1 ext{ (sai)}\end{array} \right.$ Vậy A sai.
  • Đáp án B: $A(1;-1)$. Thay vào hệ bất phương trình, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}1 > 0 ext{ (đúng)}\\1 + (-1) \le 2 ext{ (đúng)}\\1 - (-1) > 1 ext{ (đúng)}\end{array} \right.$ Vậy A đúng.
  • Đáp án C: $C(0;2)$. Thay vào hệ bất phương trình, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}0 > 0 ext{ (sai)}\\0 + 2 \le 2 ext{ (đúng)}\\0 - 2 > 1 ext{ (sai)}\end{array} \right.$ Vậy C sai.
  • Đáp án D: $D(3;1)$. Thay vào hệ bất phương trình, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}3 > 0 ext{ (đúng)}\\3 + 1 \le 2 ext{ (sai)}\\3 - 1 > 1 ext{ (đúng)}\end{array} \right.$ Vậy D sai.
Vậy điểm $D(3;1)$ không thỏa mãn hệ bất phương trình.
Câu 7:

Cho \(0^\circ < \alpha < 180^\circ \). Chọn khẳng định sai

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:

  • $\sin \alpha = \sin (180^\circ - \alpha)$ (luôn đúng)

  • $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$ (luôn đúng)

  • $\cos \alpha = -\cos(180^\circ - \alpha)$ nên $\cos \alpha + \cos(180^\circ - \alpha) = 0$ (luôn đúng)




Vậy $\sin \alpha + \cos \alpha = 1$ là khẳng định sai. Vì không phải lúc nào $\sin \alpha + \cos \alpha$ cũng bằng 1. Ví dụ, với $\alpha = 45^\circ$, ta có $\sin 45^\circ + \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2} \ne 1$.
Câu 8:

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = a,\,\,AC = b,\,AB = c\). Gọi \(p\) là nửa chu vi, \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp, \(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp và \(S\) là diện tích tam giác. Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức diện tích tam giác là:
  • \(S = pr\) (với \(p\) là nửa chu vi, \(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp)
  • \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)
  • \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) (công thức Heron)
  • \(S = \frac{abc}{4R}\) (với \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp)

Vậy đáp án sai là D vì công thức đúng phải là \(S = \frac{abc}{4R}\).
Câu 9:

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 4\)cm, \(BC = 7\) cm, \(AC = 9\)cm. Tính \(\cos A\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sử dụng định lý cosin trong tam giác $ABC$, ta có:
$BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 * AB * AC * \cos A$
Thay số:
$7^2 = 4^2 + 9^2 - 2 * 4 * 9 * \cos A$
$49 = 16 + 81 - 72 * \cos A$
$72 * \cos A = 16 + 81 - 49 = 48$
$\cos A = \frac{48}{72} = \frac{24 * 2}{24 * 3} = \frac{2}{3}$
Vậy $\cos A = \frac{2}{3}$
Câu 10:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 2y > - 6\) là phần không bị gạch trong hình vẽ nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Giá trị của biểu thức A=cos10°+cos20°+...+cos170°+cos180° bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Cho sinα=13 với 90°<α<180°.

a) Giá trị \(\sin \alpha \cdot \cos \alpha < 0\).

b) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\)

d) \[\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}.\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP