JavaScript is required

Câu hỏi:

Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó F1F2 hợp với nhau góc 60° Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.

A. 15 N.
B. 30 N.
C. 25 N.
D. 20 N.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Gọi $\overrightarrow{F_{12}}$ là hợp lực của $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$. Vì $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ hợp với nhau góc $60^\circ$ và có độ lớn bằng nhau nên:
$F_{12} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos{60^\circ}} = \sqrt{10^2 + 10^2 + 2*10*10*\frac{1}{2}} = 10\sqrt{3} \approx 17.32 N$
Vì $\overrightarrow{F_3}$ vuông góc với mặt phẳng chứa $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ nên $\overrightarrow{F_3}$ vuông góc với $\overrightarrow{F_{12}}$. Do đó:
$F = \sqrt{F_{12}^2 + F_3^2} = \sqrt{(10\sqrt{3})^2 + 10^2} = \sqrt{300 + 100} = \sqrt{400} = 20 N$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Moment lực đối với một trục quay được tính bằng công thức: $M = F.d$, trong đó:

  • $M$ là moment lực

  • $F$ là độ lớn của lực tác dụng

  • $d$ là khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chứa lực tác dụng (cánh tay đòn)


Vậy đáp án đúng là A.
Câu 21:

Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi chiều dài thanh sắt là $L$, khối lượng thanh sắt là $m$.


Khi thanh bắt đầu bênh lên, ta có cân bằng momen lực đối với điểm tựa (mép bàn).


Trọng lực của thanh tác dụng tại trung điểm của thanh, cách điểm tựa một đoạn $\frac{L}{2} - \frac{L}{4} = \frac{L}{4}$.


Momen lực do trọng lực gây ra: $M_P = P \cdot \frac{L}{4} = mg \cdot \frac{L}{4}$


Momen lực do lực F gây ra: $M_F = F \cdot \frac{3L}{4}$


Ta có: $M_P = M_F \Leftrightarrow mg \cdot \frac{L}{4} = F \cdot \frac{3L}{4} \Leftrightarrow mg = 3F \Leftrightarrow m = \frac{3F}{g} = \frac{3 \cdot 40}{10} = 12 kg$.


Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại bài toán, có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu lực F là 40N thì đáp án phải là 12kg. Gần nhất là 5kg nếu F = $\frac{40}{3}$ N. Nếu coi như có sai sót thì chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho.
Câu 22:

Theo định luật 1 Newton thì

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định luật 1 Newton (còn gọi là định luật quán tính) phát biểu rằng: Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.


  • A sai vì lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động. Vật có quán tính nên có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động.

  • B đúng theo phát biểu của định luật 1 Newton.

  • C sai vì nếu vật đang chuyển động, hợp lực bằng 0 thì vật vẫn chuyển động thẳng đều.

  • D sai vì quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động, không phải là xu hướng dừng lại.

Câu 23:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định luật II Newton: F = ma. Ta có a = (v - v0)/t = (6 - 2)/2 = 2 m/s^2. Vậy F = 2.5 * 2 = 5 N.
Câu 24:

Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định luật II Newton: F = ma => a = F/m = 3/1.5 = 2 m/s^2.
Vì vật ban đầu đứng yên, nên v0 = 0.
Quãng đường vật đi được trong thời gian 2s là: s = v0t + (1/2)at^2 = 0 + (1/2)(2)(2^2) = 4 m.
Câu 25:

Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Lực căng dây được kí hiệu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP