JavaScript is required

Câu hỏi:

Lực căng dây được kí hiệu là

A. F.

B. T.

C. P.
D. T.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Lực căng dây thường được kí hiệu là $\overrightarrow{T}$. Kí hiệu này phổ biến trong các bài toán vật lý liên quan đến dây và sự căng của nó.
Các kí hiệu khác thường dùng cho các lực khác như sau:
  • $\overrightarrow{F}$: Lực nói chung.
  • $\overrightarrow{P}$: Trọng lực.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình được tính bằng công thức: $p = \rho gh$, trong đó $\rho$ là khối lượng riêng của chất lỏng, $g$ là gia tốc trọng trường, và $h$ là chiều cao cột chất lỏng.

Vì thể tích các chất trong bình bằng nhau, và diện tích đáy bình liên hệ với nhau theo tỉ lệ $S_1 = S_2 = S_3 = 4S_4$ nên chiều cao cột chất lỏng sẽ là: $h_1 = h_2 = h_3 = \frac{h_4}{4}$

Áp lực tác dụng lên đáy bình: $F = pS = \rho ghS$

Ta có khối lượng riêng:$\rho_{cat} = 3.6\rho_{nuoc\,muoi} = 4\rho_{nuoc}$

$\implies \rho_1 = 3.6\rho_2 = 4\rho_3; \rho_2 = \rho_{nuoc\,muoi}; \rho_3 = \rho_{nuoc}$

$\implies F_1 = \rho_1 g h_1 S_1 = 3.6\rho_2 g \frac{h_4}{4} 4S_4 = 3.6\rho_2 g h_4 S_4 $

$F_2 = \rho_2 g h_2 S_2 = \rho_2 g \frac{h_4}{4} 4S_4 = \rho_2 g h_4 S_4$

$F_3 = \rho_3 g h_3 S_3 = \rho_3 g \frac{h_4}{4} 4S_4 = \rho_3 g h_4 S_4 = \rho_2 \frac{g}{4} h_4 S_4$

$F_4 = \rho_4 g h_4 S_4 = \rho_2 \frac{3.6}{4} g h_4 S_4 = 0.9\rho_2 g h_4 S_4$

Do đó, $F_1 > F_4 > F_2 > F_3$.
Câu 28:

Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một vật nổi trên bề mặt chất lỏng, điều này có nghĩa là vật đang ở trạng thái cân bằng. Ở trạng thái cân bằng, lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật phải cân bằng với trọng lực của vật.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu 29:

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu 30:

Một vật có khối lượng m = 10 kg, chịu tác dụng của lực kéo FK hợp với phương ngang một góc 300 và lực ma sát có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Biết vật chuyển động nhanh dần trên mặt ngang không vận tốc đầu, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 20 m/s. Lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Chọn hệ quy chiếu quán tính gắn với mặt đất.

Áp dụng định luật II Newton ta có:

$\vec{P} + \vec{N} + \vec{F_k} + \vec{F_{ms}} = m\vec{a}$

Chiếu lên trục Ox: $F_k\cos{\alpha} - F_{ms} = ma$ (1)

Chiếu lên trục Oy: $N + F_k\sin{\alpha} - P = 0 => N = P - F_k\sin{\alpha} = mg - F_k\sin{\alpha}$

$F_{ms} = \mu N = \mu(mg - F_k\sin{\alpha})$ (2)

Từ (1) và (2) ta có:

$F_k\cos{\alpha} - \mu(mg - F_k\sin{\alpha}) = ma$

$=> F_k(\cos{\alpha} + \mu\sin{\alpha}) = \mu mg + ma$

$=> F_k = \frac{\mu mg + ma}{\cos{\alpha} + \mu\sin{\alpha}}$ (3)

Mặt khác: $v^2 - v_0^2 = 2as$

$=> a = \frac{v^2 - v_0^2}{2s} = \frac{20^2 - 0}{2.100} = 2 m/s^2$ (4)

Thay (4) vào (3) ta có:

$F_k = \frac{0,2.10.10 + 10.2}{\cos{30^0} + 0,2.\sin{30^0}} = \frac{40}{0,866 + 0,1} = 41,41 N $.

Giá trị gần nhất là 49,5 N, tuy nhiên có lẽ đã có sai sót trong quá trình tính toán hoặc đề bài có vấn đề, nên em không đưa ra đáp án nào cả.

Lưu ý: Có thể có sai số trong quá trình làm tròn số.
Câu 31:

Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0.105 N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.

Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
  • Cánh tay đòn của lực $F$ là: $d = 200m$
  • Moment lực của lực $\vec{F}$ tác dụng lên tàu là: $M = F.d = 5,0.10^5 . 200 = 1,0.10^8$ N.m
Câu 1:

Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

I1=2,0±0,1A

I2=1,5±0,2A

Media VietJack

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP