Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Giữa Học Kì I - Vật Lí 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 03
Câu 1
Nhiệt độ có độ lớn là 0,01 oC được gọi là nhiệt độ
A.đóng băng của nước.
B.sôi của nước.
C.nóng chảy của nước.
D.điểm ba của nước.
Câu 2
Trong ba loại chất: chất rắn, chất lỏng và chất khí, chất có thể nén được dễ dàng là
A.chất rắn.
B.chất khí.
C.chất lỏng và chất khí.
D.chất lỏng.
Câu 3
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
A.Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B.Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
C.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D.Tồn tại lực tương tác giữa các phân tử.
Câu 4
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ
A.thể khí sang thể lỏng.
B.thể rắn sang thể lỏng.
C.thể rắn sang thể khí.
D.thể lỏng sang thể khí.
Câu 5
Hai vật tiếp xúc nhau ở trạng thái cân bằng nhiệt khi chúng có cùng
A.nhiệt lượng.
B.nhiệt độ.
C.khối lượng.
D.kích thước.
Câu 6
Nếu hệ truyền nhiệt và thực hiện công thì nội năng của hệ sẽ
A.không đổi.
B.tăng.
C.giảm.
D.tăng rồi giảm.
Câu 7
Một vật được làm lạnh từ 25 oC xuống 10 oC. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi
A.20 K.
B.15 K.
C.293 K.
D.288 K.
Câu 8
Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước, số chỉ nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được lấy từ
A.nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ.
B.bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian.
C.nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm dây điện trở.
D.cân điện tử.
Câu 9
Trong quá trình nóng chảy, chất rắn chuyển thành chất lỏng vì năng lượng nhiệt cung cấp làm
A.giảm khoảng cách giữa các phân tử.
B.tăng thể tích của các phân tử.
C.tăng khối lượng của các phân tử.
D.giảm liên kết giữa các phân tử.
Câu 10
Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 253 K đến 1273 K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celsius là
A.253 oC đến 1273 oC.
B.-253 oC đến 1273 oC.
C.-10 oC đến 1000 oC.
D.-20 oC đến 1000 oC.
Câu 11
Biết nhiệt hóa hơi riêng của thủy ngân là 2,96.105 J/kg. Nhiệt lượng cần để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg thủy ngân là
A.525 kJ.
B.678 kJ.
C.296 kJ.
D.592 kJ.
Câu 13
Người ta cung cấp một nhiệt lượng 9500 J để một thanh kim loại có khối lượng 0,5 kg tăng nhiệt độ từ 25 oC lên 75 oC. Bỏ qua mọi hao phí khác. Kim loại này là Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn ở một thành phố. Lúc 7 giờ sáng, nhiệt độ ngoài trời là 250 K. Một phút sau, nhiệt độ ngoài trời là 262 K. Độ tăng nhiệt độ trung bình trong một phút đó là
A.15 Kelvin/giây.
B.0,2 Kelvin/giây.
C.0,15 Kelvin/giây.
D.20 Kelvin/giây.
Câu 14
Cần 6780 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 3 kg chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là
A.0,9.106 J/kg.
B.0,3.106 J/kg.
C.2,26.106 J/kg.
D.1,4.106 J/kg.
Câu 15
Cần 4600 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg nước, nhiệt hóa hơi riêng của nước là
A.4,6.106 J/kg.
B.2,3.103 J/kg.
C.4,6.103 J/kg.
D.2,3.106 J/kg.
Câu 16
Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 8,41.105 J/kg. Nhiệt lượng cần để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg ethanol là
A.672,8 J.
B.420,5 J.
C.672,8 kJ.
D.420,5 kJ.
Câu 17
Phép chuyển đổi nhiệt độ đo theo thang Kelvin sang nhiệt độ đo theo thang Celsius nào dưới đây là không đúng?
A.355 K = 80 oC.
B.290 K = 17 oC.
C.421 K = 148 oC.
D.315 K = 42 oC.
Câu 18
Một ấm nhôm có khối lượng 400 g chứa 0,6 lít nước đang ở nhiệt độ 30 oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là
A.201040 J.
B.176400 J.
C.24640 J.
D.225680 J.
Câu 19
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nội năng của một vật?
Là hiệu động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Giảm đi khi vật nhận nhiệt từ môi trường.
Được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J).
Câu 20
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nội năng của một vật? Đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của thiếc.
Nhiệt độ của thiếc không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
Nhiệt độ tăng dần, thiếc mềm dần rồi chuyển dần sang lỏng.
Thiếc bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 232 oC.
Khi hóa lỏng hoàn toàn, nhiệt độ của thiếc giảm dần.
Câu 21
Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang Celsius, được đặt theo tên của nhà khoa học Thụy Điển Anders Celsius, người đầu tiên xây dựng thang nhiệt độ này vào năm 1742. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai khi nói về thang nhiệt độ này?
Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K.
Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ.
Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade).
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) + 273,15.
Câu 22
Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pittong đi một đoạn 4 cm. Biết lực ma sát giữa pittong và xilanh có độ lớn là 25 N, diện tích tiết diện của pittong là 1 cm2. Coi pittong chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2.105 Pa.
Thể tích khí trong xilanh tăng 6 lít.
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,5 J.
Công của khối khí thực hiện là 1 J.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|