Bộ Đề Kiểm Tra Minh Họa Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Môn Vật lí - Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí (theo cấu trúc mới)
Câu 1
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là
A.Thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm, ...
B.Các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng.
C.Thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất
D.Các dạng vận động của vật chất.
Câu 2
Nội dung nào dưới đây không thuộc các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí?
A.Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí.
B.Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết.
C.Kiểm tra giả thuyết (hay dự đoán).
D.Đánh giá được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
Câu 4
Một học sinh đo tốc độ trung bình của viên bị được giá trị v = (2,50 ± 0,04) m/s. Sai số tỉ đối của phép đo này là
A.1,6%.
B.2,5%.
C.62.5%.
D.4,0%.
Câu 5
Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm. Kết quả của 5 lần đo lần lượt là 16,0 cm; 16,1 cm; 15,9 cm; 16,2 cm; 15,8 cm. Chiều dài của bút chì là
A.(16,00 +0,12) cm.
B.(16,0±0,1) cm.
C.(16,00 +0,22) cm.
D.(16,0 +0,2) cm.
Câu 6
Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vectơ?
A.Quãng đường và tốc độ.
B.Độ dịch chuyển và vận tốc .
C.Quãng đường và độ dịch chuyển.
D.Tốc độ và vận tốc .
Câu 8
Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Xét trong một khoảng thời gian xác định, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Vật chỉ chuyển động theo chiều dương, tốc độ trung bình nhỏ hơn vận tốc trung bình.
B.Vật chỉ chuyển động theo chiều âm, tốc độ trung bình nhỏ hơn vận tốc trung bình.
C.Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó chuyển động theo chiều ngược lại, tốc độ trung bình lớn hơn vận tốc trung bình.
D.Vật chuyển động theo chiều âm và sau đó chuyển động theo chiều ngược lại, tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình.
Câu 9
Dựa vào độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây?
A.Vận tốc.
B.Gia tốc.
C.Độ dịch chuyển.
D.Khoảng thời gian.
Câu 12
Một xe ô tô đỗ chơi chuyển động trên đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình bên. Tốc độ của xe ô tô đồ chơi tại thời điểm 10 s là
A.0.7 m/s.
B.1.5 m/s.
C.0 m/s.
D.1 m/s.
Câu 13
Dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian có thể xác định đại lượng nào sau đây?
A.Vận tốc.
B.Độ dịch chuyển.
C.Quãng đường.
D.Gia tốc.
Câu 14
Khi rơi trong không khí, sự rơi của vật nào sau đây có thể coi là rơi tự do?
A.Viên bi sắt.
B.Tờ giấy.
C.Quả bóng bàn.
D.Chiếc cốc nhựa.
Câu 15
Khi vật được thả rơi tự do thì gia tốc của vật
A.tăng lên.
B.giảm đi.
C.không đổi.
D.giảm đi rồi tăng lên.
Câu 16
Trong quá trình rơi tự do của viên bi sắt thì tốc độ của nó
A.giảm đi.
B.không thay đổi.
C.lúc đầu không thay đổi, về sau giảm đi.
D.tăng lên.
Câu 17
Một quả bóng được ném xiên góc xuống sản, nó này lên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc nào đó. Trong chuyển động này lên, thành phần vận tốc theo phương nằm ngang
A.bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
B.không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
C.có độ lớn tăng dần.
D.bị ảnh hưởng của lực tiếp xúc với mặt sàn.
Câu 18
Nếu bỏ qua sức cản của không khí, một vật được ném từ mặt đất sẽ đạt tầm xa cực đại khi góc giữa vận tốc ban đầu và phương nằm ngang là
A.30o.
B.37°.
C.90°.
D.45°
Câu 19
Khi chơi gôn (golf), người chơi cần đánh quả bóng gôn từ điểm xuất phát (Tee) sao cho quả bóng gôn đến được lỗ (Hole) trong vùng xanh (Green). Biết điểm gần nhất của vùng xanh cách điểm xuất phát 250 m. Lấy g = 10 m/s².
a) Chuyển động của quả bóng gôn là chuyển động thẳng.
b) Bỏ qua sức cản của không khí, gia tốc của quả bóng gôn ở điểm cao nhất bằng gia tốc rơi tự do.
c) Tốc độ của quả bóng gòn ở điểm cao nhất bằng không.
d) Để quả bóng gôn từ điểm xuất phát đến được vùng xanh thì tốc độ ban đầu của nó không nhỏ hơn 50 m/s.
Câu 20
Một thiết bị tạo ra các chấm trên một băng giấy chuyển động với khoảng thời gian giữa 2 chấm liên tiếp là 0,02 s. Hình 1, Hình 2 và Hình 3 biểu diễn kết 3 quả chuyển động thẳng của băng giấy. Mốc thời gian được chọn tại chấm 0.
a) Kết quả ở Hình 1 chứng tỏ băng giấy chuyển động thẳng đều.
b) Kết quả ở Hình 2 và Hình 3 chứng tỏ băng giấy chuyển động nhanh dần.
c) Tốc độ trung bình của băng giấy ở Hình 1 và Hình 2 trong 0,1 s (tính từ mốc thời gian) là bằng nhau.
d) Độ lớn gia tốc của băng giấy ở Hình 2 lớn hơn độ lớn gia tốc của băng giấy ở Hình 3.
Câu 21
Trong một tình huống bóng đá, thủ môn xuất phát từ vạch ngang nối hai cột của khung thành chạy thẳng lên phía trước để bắt bóng. Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của thủ môn. Điểm A tương ứng với điểm xuất phát, đoạn AB có dạng parabol, BC là đoạn thẳng.
a) Trong khoảng thời gian từ 0 5 đến 6 s thủ môn không đổi hướng chuyển động.
b) Thủ môn tăng tốc trong khoảng thời gian từ 0 s đến 2 s.
Tốc độ chuyển động của thủ môn từ điểm B đến điểm C là 10 m/s.
Từ 4 giây đến 6 giây, vận tốc chuyển động của thủ môn có giá trị –10 m/s.
Câu 22
Từ tầng cao của một tòa nhà tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,80 m/s², một vật rơi tự do chạm mặt đất hết thời gian 3,00 s (lúc t = 0 vật bắt đầu rơi, chiều dương là chiều chuyển động).
a) Đồ thị vận tốc - thời gian của vật rơi như Hình 4.
b) Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật rơi như Hình 5.
c) Tốc độ của vật khi chạm đất là 29,4 m/s.
d) Quãng đường rơi của vật (trong 3,00 s) là 44,1 m.
Top 10/2 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0.5đ | 01:04 |
![]() | 0.5đ | 01:04 |