Bộ Đề Kiểm Tra Minh Họa Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Môn Hóa Học - Đề Thi Minh Họa Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Môn Hóa Học
Câu 1
“Ăn mòn hóa học là quá trình ...(1)..., trong đó các electron của ...(2)... chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường”. Nội dung phù hợp trong các ô trông (1), (2) lần lượt là
A.Oxi hóa - khử, kim loại
B.khử, kim loại.
C.oxi hoá, ion kim loại.
D.oxi hóa - khử, ion kim loại.
Câu 2
Thành phần chính của baking soda là NaHCO3. Tên của hợp chất này là
A.sodium hydrogencarbonate.
B.sodium carbonate.
C.sodium hydrogensulfide.
D.potassium hydrogencarbonate.
Câu 4
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa
A.các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tính thể kim loại.
B.các cation và các anion trong tinh thể kim loại.
C.các electron hoá trị trong tinh thể kim loại.
D.các nguyên tử trong tinh thể kim loại.
Câu 6
Hóa chất nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A.Na2CO3
B.Na2PO4
C.Ca(OH)2
D.HCl
Câu 8
Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành phân chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium. Nguyên nhân của khuyến cáo này là
A.thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.
B.tạo thành hỗn hợp gây cháy nỗ.
C.tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.
D.làm tăng độ chua của đất.
Câu 9
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là
A.acetic acid.
B.methyl acetate.
C.acetone.
D.trimethylamine.
Câu 10
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiêm còn được gọi là phản ứng
A.ester hóa.
B.xà phòng hóa.
C.trung hòa.
D.trùng ngưng.
Câu 13
Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A.Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.
B.Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết .
C.Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết .
D.Trong phân tử ethylene có 6 liên kết .
Câu 14
Tên gọi của ester là
A.ethyl acetate.
B.methyl propionate.
C.ethyl propionate.
D.methyl acetate.
Câu 16
Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái đấu với ion.
Cho các nhận định sau về quá trình điện đi của histidine:
(a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không địch chuyển về các điện cực.
(b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyền về phía cực âm.
(e) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (II) di chuyển về phía cực đương.
(d) Với môi trường pH = 7,6 thì đạng (II) đi chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là
A.(a), (b), (d).
B.(a), (c). (d).
C.(b), (c), (d).
D.(a), (b), (c).
Câu 19
Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng. (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu - Zn chứa khoảng 95% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (2,23 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,55 gam).
- Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung địch copper(II) sulfate.
- Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.
- Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu vả thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 1,94 gam và khối lượng thanh đồng là m1 gam.
Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.
Giá trị của m; lớn hơn 2,55.
Ở cực đương xảy ra quá trình khử.
Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng.
Câu 20
Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,... Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao”. Từ đó, học sinh tiễn hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:
Bước 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ồn định pH bằng 5.
Bước 2: Thêm tiếp 2,0 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.
Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.
Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9.
Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian t (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường Ph = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên.
Ở Bước 3, nêu dung địch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.
Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tỉnh bột ở pH = 9 diễn ra nhanh hơn ở pH = 8.
Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhật tại pH = 7.
Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.
Câu 21
Một học sinh tiễn hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:
Sau thí nghiệm, tiễn hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phồ hồng như sau:
Liên kết
O – H (alcohol)
O – H
(carboxylic acid)
C=O
(ester, carboxylic acid)
Số sóng (cm-1)
3650 – 3200
3300 – 2500
1780 – 1650
Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.
Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl aleohol.
Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H là phô của isoamyl acetate.
Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl aleohol và isoamyl acetate.
Câu 22
Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muỗi này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.
CoCl2 là hợp chất của kim loại chuyền tiếp.
Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O).
Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.
Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|