Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Sinh Học 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Vi sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng?
A.Tảo lục.
B.Nấm men.
C.Virus cúm.
D.Vi khuẩn lactic.
Câu 2
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật?
A.Nghiên cứu hình thái.
B.Nghiên cứu hóa sinh.
C.Phân lập.
D.Nghiên cứu tập tính.
Câu 3
Đặc điểm nào sau đây không có ở virus?
A.Có cấu tạo tế bào.
B.Có thể gây bệnh cho sinh vật.
C.Có khả năng tăng số lượng.
D.Có kích thước siêu nhỏ.
Câu 4
Thành tựu nào sau đây không phải của công nghệ vi sinh vật?
A.Sản xuất khí sinh học (biogas).
B.Sản xuất thuốc kháng sinh.
C.Sản xuất insulin điều trị bệnh tiểu đường.
D.Sản xuất giống gạo vàng chứa β-caroten.
Câu 5
Tất cả các loại virus có chung một đặc điểm đó là
A.có cấu tạo chỉ gồm protein và nucleic acid.
B.có thể gây bệnh cho tất cả sinh vật.
C.vật chất di truyền đều là RNA.
D.đều dạng sống kí sinh bắt buộc.
Câu 6
Trong sản xuất sữa chua, vi khuẩn lactic có vai trò
A.tiêu diệt các vi khuẩn khác có hại.
B.tổng hợp lactic acid tạo ra vị chua nhẹ.
C.phân giải protein trong sữa.
D.làm đông tụ protein có trong sữa.
Câu 7
Các bệnh do virus gây nên thường có khả năng phát tán, lây lan rất nhanh và khó kiểm soát hơn các bệnh dịch thông thường. Nguyên nhân chủ yếu là do
A.virus có khả năng lây truyền qua đường hô hấp.
B.virus có khả năng sống sót rất lâu trong nhiều môi trường.
C.virus có kích thước rất nhỏ và khả năng thích nghi cao.
D.giai đoạn đầu của bệnh không có các biểu hiện rõ ràng.
Câu 8
Các gai glycoprotein của virus có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?
A.Xâm nhập.
B.Tổng hợp.
C.Giải phóng.
D.Hấp phụ.
Câu 9
Sử dụng kháng sinh sẽ không có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh cảm cúm do virus gây ra vì
A.kháng sinh làm tăng khả năng nhân lên của virus.
B.kháng sinh không có tác dụng đối với virus.
C.kháng sinh làm tăng tần số đột biến ở virus.
D.kháng sinh làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể.
Câu 10
Cơ chế hoạt động của thuốc này là ngăn chặn
A.sự tổng hợp vật chất di truyền của virus.
B.sự giải phóng virus khỏi tế bào chủ.
C.sự phân giải protein của virus.
D.sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.
Câu 11
Nhiều khả năng vật chất di truyền của virus này là
A.DNA mạch đơn.
B.DNA mạch kép.
C.RNA mạch kép.
D.RNA mạch đơn.
Câu 12
Vi khuẩn và các vi sinh vật khác có thể tạo thành một hỗn hợp cùng tồn tại trên một số bề mặt rất khó xử lí. Trên răng, các vi khuẩn tập hợp với nhau và được bao quanh bởi chất nền polysaccharide, tạo thành màng sinh học hay còn gọi là màng bám. Hiện tượng sâu răng ở người là do vi khuẩn có trong màng bám tồn tại ở những vị trí khó tiếp cận với bàn chải đánh răng. Chế độ ăn có nhiều đường đơn có hại cho răng vì một số vi khuẩn lên men glucose thành lactic acid. Sự tạo thành acid này làm giảm độ pH, phá vỡ cấu trúc men răng. Khi men răng bị ăn mòn, chất nền mềm còn sót lại của răng trở nên dễ bị vi khuẩn tấn công gây sâu răng.
a) Vi khuẩn gây sâu răng có thể là vi sinh vật dị dưỡng và hô hấp kị khí.
b) Màng bám có chức năng bảo vệ răng khỏi sự tấn công của vi khuẩn.
c) Chế độ ăn nhiều đồ chua cũng có thể tăng khả năng bị sâu răng.
d) Để phòng tránh sâu răng cần hạn chế ăn các sản phẩm từ thực vật vì chúng chứa nhiều tinh bột và cellulose là các đường đa cấu thành từ glucose.
Câu 13
Một nhóm nghiên cứu đã phân lập được một loại vi khuẩn trong đất có khả năng tiết ra một loại enzyme đặc biệt, có thể cắt đứt các liên kết hóa học trong phân tử nhựa và biến chúng thành các hợp chất đơn giản hơn. Các hợp chất này sau đó được vi khuẩn sử dụng như nguồn dinh dưỡng.
a) Vi khuẩn này có khả năng tự dưỡng.
b) Vi khuẩn này có khả năng tổng hợp nhựa.
c) Có thể nuôi cấy vi khuẩn và chiết xuất enzyme để xử lí rác thải nhựa.
d) Có thể bổ sung vi khuẩn này vào phân bón hữu cơ vi sinh để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|