Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Công Nghệ 11 - Công Nghệ Chăn Nuôi - Cánh Diều - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Dịch tả lợn cổ điển có 3 thể bệnh gồm ba nhóm như sơ đồ dưới đây. Các thành phần (2), (3) và (4) trong sơ đồ lần lượt là:
A.mạn tính, quá cấp tính và tiềm ẩn.
B.á cấp tính, thể cấp tính và mạn tính.
C.quá cấp tính, cấp tính và mạn tính.
D.cấp tính, mạn tính và tiềm ẩn.
Câu 2
Trong quy trình phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi bằng công nghệ sinh học, có các giai đoạn: (1) Điện di kiểm tra sản phẩm PCR, (2) Tách chiết RNA tổng số, (3) Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR, (4) Mẫu bệnh phẩm, (5) Tổng hợp cDNA từ RNA nhờ quá trình phiên mã ngược. Thứ tự đúng là:
A.(5) → (1) → (4) → (2) → (3).
B.(4) → (2) → (5) → (3) → (1).
C.(3) → (1) → (4) → (5) → (2).
D.(2) → (3) → (1) → (4) → (5).
Câu 3
Trong chuồng hở, nền chuồng chăn nuôi bò không nên làm bằng vật liệu nào sau đây?
A.Xi măng.
B.Cát.
C.Đất.
D.Bê tông.
Câu 4
Phương án nào sau đây chỉ ra vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi?
A.Vật nuôi khỏe mạnh, tăng năng suất.
B.Vật nuôi tăng trưởng nhanh, tiết kiệm thức ăn.
C.Vật nuôi bị bệnh, giảm chất lượng sữa.
D.Vật nuôi mắc bệnh, giảm khả năng tiêu thụ thức ăn.
Câu 5
Chất thải nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
A.Rác thải nhựa.
B.Nước thải.
C.Chất độn chuồng.
D.Khí metan sinh học.
Câu 6
Quan sát hình ảnh, cho biết ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi nào sau đây được áp dụng?
A.Công nghệ cao trong vắt sữa bò.
B.Công nghệ cung cấp thức ăn tự động.
C.Công nghệ cao trong tắm trải cho bò.
D.Công nghệ cao thu gom trứng gà.
Câu 7
Cho các triệu chứng sau: (1) Mào tím tái, (2) Viêm ống dẫn trứng, (3) Liệt cánh, (4) Ủ rũ, (5) Diều căng đầy hơi. Triệu chứng của bệnh Newcastle là
A.(1), (5), (4).
B.(4), (1), (2).
C.(5), (3), (1).
D.(2), (5), (3).
Câu 8
Phương án nào sau đây chỉ ra thời gian sữa bị biến chất nếu không được bảo quản tốt?
A.1 giờ.
B.3 giờ.
C.15 phút.
D.30 phút.
Câu 9
Phương án nào sau đây chỉ ra mục đích của việc kiểm tra lượng vi khuẩn E. coli và Coliform trong nguồn nước?
A.Để đảm bảo nước an toàn cho gia súc sử dụng.
B.Để đánh giá chất lượng dinh dưỡng của nước.
C.Để xác định mức độ ô nhiễm hóa học trong nước.
D.Để cải thiện hiệu quả tăng trưởng của gia súc.
Câu 10
Phương án nào sau đây chỉ ra lí do tiêm vaccine đầy đủ cho vật nuôi là quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh tụ huyết trùng?
A.Tăng cường miễn dịch cho vật nuôi.
B.Cải thiện chất lượng sản phẩm.
C.Giảm thiểu chi phí chăm sóc vật nuôi.
D.Vật nuôi tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 11
Sử dụng loại phân bón nào sau đây để cải thiện chất lượng đất trong trang trại?
A.Phân compost.
B.Phân hóa học.
C.Phân bón tổng hợp.
D.Phân kali.
Câu 12
Bảng dưới đây thể hiện cách tính lượng thức ăn cho lợn.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Lợn từ 61 kg đến xuất chuồng chỉ cần 4% khối lượng cơ thể với 2 bữa ăn.
B.Lợn từ 31 kg đến 60 kg cần nhiều thức ăn hơn lợn từ 61 kg đến xuất chuồng.
C.Lợn từ 10 kg đến 30 kg cần nhiều bữa ăn hơn (6 bữa) so với các giai đoạn sau.
D.Lợn từ 31 kg đến 60 kg cần nhiều thức ăn hơn so với lợn từ 10 kg đến 30 kg.
Câu 13
Đàn trâu trong khu chăn nuôi ở vùng Tây Bắc bị mắc bệnh, triệu chứng đầu tiên xuất hiện là sốt cao từ 39 đến 40°C, sau đó là các vết loét xuất hiện ở mồm và móng chân. Con vật bị mất sức, không ăn uống, và có thể bị nhiễm trùng dẫn đến tình trạng suy yếu nhanh chóng. Mặc dù bệnh lở mồm, long móng không gây chết trực tiếp, nhưng nếu không điều trị kịp thời, nó có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và năng suất chăn nuôi.
a) Bệnh lở mồm, long móng có thể gây chết trực tiếp cho đàn trâu.
b) Bệnh lở mồm, long móng được điều trị bằng cách tăng cường chế độ dinh dưỡng cho trâu.
c) Triệu chứng bệnh được phát hiện trong vòng vài giờ sau khi trâu bị nhiễm bệnh.
d) Bác sĩ thú y áp dụng kiến thức về bệnh lở mồm, long móng trong chẩn đoán và điều trị cho động vật.
Câu 14
Trong chăn nuôi gà đẻ trứng theo tiêu chuẩn VIETGAP, con giống phải được chọn từ các trại giống có nguồn gốc rõ ràng và đạt chất lượng cao. Gà giống được tiêm đầy đủ các loại vaccine phòng bệnh như bệnh gà cúng, bệnh Newcastle. Phương thức quản lí "cùng vào – cùng ra" được áp dụng, giúp kiểm soát chất lượng đồng đều của gà và trứng.
a) Các loại vaccine tiêm cho gà giống phải được ghi chép đầy đủ và theo dõi chặt chẽ.
b) Phương thức "cùng vào - cùng ra" khiến việc quản lí chất lượng sản phẩm trở nên khó khăn và phức tạp.
c) Khi đạt năng suất ổn định, gà sẽ được xuất bán cùng một thời điểm để duy trì chất lượng sản phẩm.
d) Ứng dụng phương thức chọn con giống từ các trại giống có nguồn gốc rõ ràng và đạt chất lượng cao tại Trang trại gà đẻ trứng An Lạc giúp nâng cao chất lượng trứng.
Câu 15
Khi nghiên cứu thành phần nguyên liệu làm thức ăn bổ sung khoáng cho cá, các nhà khoa học thu được kết quả sau:
a) Magnesium sulfate cung cấp canxi cho cá.
b) Vitamin C làm giảm khả năng miễn dịch của cá.
c) Khi thay đổi khối lượng của Dicalcium phosphate từ 250g thành 500g, sẽ làm tăng hiệu quả bổ sung khoáng cho cá gấp đôi.
d) Sử dụng cám gạo trong các món ăn chế biến tại nhà hàng để tạo độ mềm và bổ sung dinh dưỡng cho thực khách.
Câu 16
Nhiệt độ cao sẽ làm biến tính protein, thay đổi tính chất vật lí của sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có hương vị mới. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và thời gian xử lí sản phẩm, các nhà khoa học đã thu được kết quả sau:
a) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian xử lí sản phẩm.
b) Khi nhiệt độ môi trường tăng, thời gian xử lí sản phẩm sẽ giảm.
c) Quá trình tiệt trùng sản phẩm có thể đạt hiệu quả cao khi nhiệt độ vượt qua 70°C.
d) Sử dụng nhiệt độ cao trong quá trình chế biến thịt hộp để tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|