Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Công Nghệ 10 - Công Nghệ Trồng Trọt - Cánh Diều - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 2
Trong quá trình phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa, có các biện pháp: (1) Sử dụng thuốc trừ nấm; (2) Gieo giống dày; (3) Cắt tỉa lá bệnh; (4) Tưới nước đều; (5) Phun thuốc trừ cỏ. Biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa bao gồm:
A.(1), (3), (4).
B.(1), (4), (5).
C.(2), (3), (5).
D.(1), (3), (4).
Câu 3
Hình ảnh dưới đây thể hiện biện pháp phòng trừ sâu, bệnh nào?
A.Biện pháp hóa học.
B.Biện pháp canh tác.
C.Biện pháp sinh học.
D.Biện pháp vật lí.
Câu 4
Bước đầu tiên trong quy trình trồng trọt là
A.làm đất, bón phân lót.
B.thu hoạch.
C.gieo hạt.
D.chăm sóc cây trồng.
Câu 5
Các tỉnh nào dưới đây ở Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực trồng trọt công nghệ cao?
A.Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang.
B.Bình Định, Quảng Nam, Nghệ An.
C.Hải Phòng, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
D.Hà Nội, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 6
Phương án nào sau đây chỉ ra ưu điểm của tưới nhỏ giọt trong trồng trọt?
A.Tăng cường sự phát triển của cây trồng.
B.Giảm thiểu sự lãng phí nước và phân bón.
C.Cung cấp nước đồng đều cho tất cả cây trồng.
D.Tối ưu lượng nước được sử dụng cho cây trồng.
Câu 7
Hệ thống thủy canh cơ bản gồm các bộ phận nào dưới đây?
A.Máng trồng cây và giá thể đỡ cây.
B.Máng trồng cây và máy sục khí.
C.Hệ thống phun sương và bể chứa nước.
D.Bể chứa dung dịch dinh dưỡng và máy bơm.
Câu 8
Biện pháp nào sau đây giúp giảm ô nhiễm không khí từ hoạt động trồng trọt?
A.Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học thường xuyên.
B.Đốt phần thừa của cây trồng bừa bãi.
C.Thu gom và xử lí chất thải trồng trọt đúng cách.
D.Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
Câu 9
Trong quá trình hình thành rầy nâu hại lúa, có các giai đoạn: (1) Nhộng; (2) Trứng; (3) Sâu non; (4) Vòng đời; (5) Con trưởng thành. Thứ tự đúng là:
A.(2) → (3) → (1) → (5) → (4).
B.(1) → (3) → (4) → (5) → (2).
C.(2) → (5) → (4) → (3) → (1).
D.(1) → (2) → (4) → (3) → (5).
Câu 10
Lí do nào sau đây làm sâu non sau khi nhiễm chế phẩm vi khuẩn trừ sâu ngừng ăn và chết sau vài ngày?
A.Sự tác động của protein gây độc trong chế phẩm làm tê liệt hệ thần kinh của sâu.
B.Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường ruột khiến sâu không thể tiêu hóa thức ăn.
C.Vi khuẩn trong chế phẩm làm thay đổi môi trường sống của sâu trong ruột.
D.Chế phẩm làm tăng lượng axit trong cơ thể sâu, khiến sâu bị suy yếu.
Câu 11
Trong canh tác chính xác, GPS và cảm biến giúp nông dân có lợi ích nào sau đây để tối ưu hóa quá trình trồng trọt?
A.Giảm thời gian và chi phí lao động.
B.Tăng hiệu quả sử dụng phân bón và nước.
C.Tự động phát hiện và xử lí sâu bệnh.
D.Cải thiện chất lượng và năng suất cây trồng.
Câu 12
Khi áp dụng công nghệ plasma lạnh để xử lí quả dâu tây, phương án nào sau đây chỉ ra việc xử lí bề mặt quả quan trọng hơn việc thay đổi cấu trúc bên trong quả?
A.Tăng độ tươi ngon của quả.
B.Giúp loại bỏ vi sinh vật.
C.Giảm lượng chất dinh dưỡng.
D.Làm chậm thời gian quả chín.
Câu 13
Trên thế giới, cây trồng biến đổi gen đã được thương mại hóa rộng rãi ở nhiều quốc gia như Mỹ, Brazil, Argentina, Ấn Độ và Trung Quốc, với các loại cây chủ lực gồm ngô, đậu nành, bông vải và cải dầu. Ví dụ, giống ngô Bt chứa gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng tự sản sinh ra protein diệt sâu, giúp giảm đáng kể lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trên đồng ruộng. Ngoài ra, cây đậu nành biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ glyphosate giúp người nông dân dễ dàng quản lí cỏ dại mà không làm ảnh hưởng đến cây trồng.
a) Cây trồng biến đổi gen đã được thương mại hóa rộng rãi ở nhiều quốc gia như Mỹ, Brazil, Argentina, Ấn Độ và Trung Quốc, với các loại cây chủ lực.
b) Giống ngô Bt và cây đậu nành biến đổi gen chưa thành công để góp phần giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc diệt cỏ.
c) Việc cây trồng biến đổi gen, như giống ngô Bt và cây đậu nành kháng thuốc diệt cỏ, có thể giúp giảm tác động tiêu cực của hóa chất đối với môi trường và sức khỏe con người.
d) Công nghệ cây trồng biến đổi gen có thể tạo ra một mô hình canh tác nông nghiệp bền vững hơn, giảm thiểu sự phụ thuộc vào hóa chất và tăng năng suất cây trồng.
Câu 14
Trong những năm gần đây, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) đã triển khai nhiều chương trình và dự án hỗ trợ nông dân Việt Nam tiếp cận với các công nghệ nông nghiệp chính xác (precision agriculture) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Một trong những trọng tâm lớn của JICA là hỗ trợ quản lí dịch hại thông minh bằng cách ứng dụng công nghệ cao trong giám sát, dự báo và phòng trừ sâu bệnh.
a) JICA đã triển khai nhiều chương trình và dự án hỗ trợ nông dân Việt Nam tiếp cận công nghệ nông nghiệp chính xác để nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
b) JICA tập trung vào việc phát triển các giống cây trồng mới cho nông dân Việt Nam mà không cần áp dụng công nghệ cao trong việc quản lí dịch hại.
c) JICA hỗ trợ nông dân Việt Nam lắp đặt trạm cảm biến khí hậu tại các vùng nuôi trồng thủy sản để cải thiện điều kiện sản xuất.
d) Các trạm cảm biến mà JICA hỗ trợ lắp đặt chỉ đo lường độ ẩm và ánh sáng để giúp nông dân quản lí tưới tiêu.
Câu 15
Hình ảnh bên dưới là so sánh chi phí làm bằng tay và áp dụng cơ giới hóa trong làm hố, làm cỏ và thu hoạch. Mặc dù chi phí đầu tư ban đầu cho cơ giới hóa là khá cao nhưng khi so với chi phí lao động thủ công, việc áp dụng cơ giới hóa trong các công đoạn làm hố, làm cỏ và thu hoạch mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt.
a) Áp dụng cơ giới hóa trong làm hố giúp tiết kiệm chi phí lâu dài so với làm bằng tay, đặc biệt khi diện tích cần đào lớn.
b) Chi phí làm bằng tay trong thu hoạch có thể thấp hơn chi phí áp dụng cơ giới hóa trong một số trường hợp, đặc biệt với diện tích canh tác nhỏ.
c) Áp dụng cơ giới hóa trong làm cỏ sẽ không thể giảm chi phí so với làm bằng tay nếu không có sự thay đổi trong quy mô sản xuất.
d) Cơ giới hóa giúp tăng tốc độ thu hoạch và giảm thiểu thiệt hại cho nông sản, đặc biệt trong các loại cây trồng yêu cầu thu hoạch nhanh chóng.
Câu 16
Công nghệ vi sinh trong nông nghiệp đang ngày càng trở thành một giải pháp hiệu quả để cải tạo đất và nâng cao năng suất cây trồng. Vi sinh vật, bao gồm các loại vi khuẩn, nấm và vi rút, có vai trò quan trọng trong việc duy trì và cải thiện chất lượng đất.
Công nghệ vi sinh
Tăng độ phì nhiêu đất (%)
Giảm tồn dư hóa chất trong đất (%)
Vi sinh vật cố định đạm
35%
20%
Vi sinh vật phân giải lân khó tiêu
40%
25%
Chế phẩm vi sinh khử độc đất
30%
45%
a) Vi sinh vật phân giải lân khó tiêu có hiệu quả cao nhất trong việc tăng độ phì nhiêu đất (40%) và giảm tồn dư hóa chất trong đất (25%).
b) Chế phẩm vi sinh khử độc đất có tỉ lệ giảm tồn dư hóa chất trong đất cao nhất (45%), mặc dù mức tăng độ phì nhiêu đất chỉ đạt 30%.
c) Vi sinh vật cố định đạm có mức giảm tồn dư hóa chất trong đất cao hơn vi sinh vật phân giải lân khó tiêu.
d) Việc ứng dụng các chế phẩm vi sinh trong nông nghiệp không chỉ giúp cải thiện cấu trúc đất mà còn làm tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất của cây trồng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|