Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Hoá Học 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Đề Số 2
Câu 1
Số liên kết sigma (\(\text{ }\!\!\sigma\!\!\text{ }\)) và liên kết pi (\(\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\)) có trong một liên kết ba lần lượt là
A.1 và 2.
B.2 và 2.
C.1 và 1.
D.2 và 1.
Câu 2
Nguyên tử của một nguyên tố hóa học ở nhóm A có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố này nằm ở nhóm nào?
A.V.
B.IIA.
C.IIIA.
D.IVA.
Câu 3
Năng lượng liên kết là đại lượng đặc trưng cho đặc điểm nào của liên kết?
A.Độ dài.
B.Tính phân cực.
C.Góc.
D.Độ bền.
Câu 4
Hạt nhân của một nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là
A.\(_{\text{27}}^{\text{13}}\text{Al}\).
B.\(_{\text{13}}^{\text{14}}\text{Al}\).
C.\(_{13}^{27}Al\).
D.\(_{14}^{13}Al\).
Câu 5
Các hợp chất ion không có tính chất nào dưới đây?
A.Là chất khí ở điều kiện thường.
B.Có nhiệt độ nóng chảy cao.
C.Khi nóng chảy dẫn được điện.
D.Thường tan tốt trong nước.
Câu 6
“Orbital nguyên tử là khu vực xung quanh ...(1)... mà tại đó xác suất có mặt electron ...(2)...”. Cụm từ thích hợp điền vào các vị trí (1) và (2) lần lượt là
A.electron và lớn nhất.
B.hạt nhân và lớn nhất.
C.electron và bé nhất.
D.hạt nhân là bé nhất.
Câu 7
Trong một nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A), bán kính nguyên tử
A.tăng dần đến chu kì 4 rồi giảm dần.
B.tăng dần từ chu kì 1 đến chu kì 7.
C.giảm dần từ chu kì 4 rồi tăng dần.
D.giảm dần từ chu kì 1 đến chu kì 7.
Câu 8
Nguyên tử silicon có 14 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân nguyên tử này là
A.-28.
B.+28.
C.-14.
D.+14.
Câu 9
Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các
A.chất cộng hóa trị.
B.nguyên tử hoặc phân tử.
C.nguyên tử khí hiếm.
D.ion âm và ion dương.
Câu 10
Cho thông tin về số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố sau:
Nguyên tố
Số hiệu nguyên tử
H
1
O
8
Na
11
Mg
12
Al
13
Oxide nào dưới đây là chất cộng hóa trị?
A.MgO.
B.\({{H}_{2}}O\).
C.\(N{{a}_{2}}O\).
D.\(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\).
Câu 12
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron của
A.kim loại kiềm thổ gần nhất.
B.khí hiếm gần nhất.
C.kim loại kiềm gần nhất.
D.halogen gần nhất.
Câu 13
Khi tạo thành liên kết ion, chlorine có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại, tạo thành ion
A.\(C{{l}^{2+}}\).
B.\(C{{l}^{+}}\).
C.\(C{{l}^{2-}}\).
D.\(C{{l}^{-}}\).
Câu 14
Sulfur (S) là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 0,03 – 0,1\(\%\) khối lượng. Trong cơ thể người, sulfur chiếm khoảng 0,2\(\%\) khối lượng, có trong thành phần nhiều protein và enzyme. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sulfur nằm ở nhóm VIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của sulfur là
A.\(SO\).
B.\({{S}_{2}}O\).
C.\(S{{O}_{2}}\).
D.\(S{{O}_{3}}\).
Câu 15
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne (Z = 10)?
A.Li (Z = 3), C (Z = 6), O (Z = 8), Al (Z = 13).
B.H (Z = 1), Li (Z = 3), C (Z = 6), O (Z = 8).
C.N (Z = 7), F (Z = 9), Na (Z = 11), Al (Z = 13).
D.Na (Z = 11), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17).
Câu 16
Cho công thức các hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố nhóm VIA như sau: \({{H}_{2}}O\), \({{H}_{2}}S\), \({{H}_{2}}Se\), \({{H}_{2}}Te\). Độ âm điện của O, S, Se, Te lần lượt là 3,44; 2,58; 2,55; 2,10. Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?
A.\({{H}_{2}}O,\text{ }{{H}_{2}}S,\text{ }{{H}_{2}}Se,\text{ }{{H}_{2}}Te\).
B.\({{H}_{2}}S,\text{ }{{H}_{2}}Se,\text{ }{{H}_{2}}Te,\text{ }{{H}_{2}}O\).
C.\({{H}_{2}}Te,\text{ }{{H}_{2}}Se,\text{ }{{H}_{2}}S,\text{ }{{H}_{2}}O\).
D.\({{H}_{2}}Se,\text{ }{{H}_{2}}S,\text{ }{{H}_{2}}O,\text{ }{{H}_{2}}Te\).
Câu 18
Sử dụng thông tin sau: nguyên tố X nằm ở nhóm A trong bảng tuần hoàn. Hợp chất của X có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm thuốc đánh răng, chế tạo dụng cụ nhà bếp, sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm,... Hạt nhân nguyên tử X có 19 hạt, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 1 hạt. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tố X?
A.X có độ âm điện nhỏ nhất.
B.X chiếm 95\(\%\) về khối lượng trong hợp chất khí với hydrogen.
C.X là nguyên tố kim loại.
D.X nằm ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 19
Cho phổ khối lượng của chlorine (Cl) và silver (Ag) như hình sau:
a) Trong tự nhiên, silver có hai đồng vị bền là \(^{107}Ag\) và \(^{109}Ag\).
b) Tồn tại nguyên tử chlorine có 19 neutron trong hạt nhân.
c) Trong tự nhiên có hai loại phân tử AgCl khác nhau.
d) Phần trăm khối lượng của \(^{107}Ag\) trong AgCl là 75,26\(\%\).
Câu 20
Hydrogen sulfide (\({{H}_{2}}S\)) không màu, mùi trứng thối. Nồng độ \({{H}_{2}}S\) gây kích thích màng phổi, có thể dẫn đến tử vong. Số đơn vị điện tích hạt nhân của H và S lần lượt là 1 và 16.
a) Nguyên tử S cần thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron của Ar.
b) Liên kết trong phân tử \({{H}_{2}}S\) là liên kết cộng hóa trị.
c) Liên kết trong phân tử \({{H}_{2}}S\) được hình thành do sự xen phủ trục s – p.
d) Trong một phân tử \({{H}_{2}}S\) có một liên kết σ và một liên kết \(\pi \).
Câu 21
Potassium (\(_{19}K\)) và calcium (\(_{20}Ca\)) đều thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.
a) Potassium và calcium đều là nguyên tố phi kim.
b) Potassium có bán kính nguyên tử lớn hơn calcium.
c) Hóa trị cao nhất của calcium là II.
d) Trong potassium hydroxide, potassium chiếm 69,64\(\%\) về khối lượng.
Câu 22
Cho các nguyên tố hóa học sau: oxygen (O, Z = 8), sulfur (S, Z = 16), selenium (Se, Z = 34), telurium (Te, Z = 52). Các nguyên tố này đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Các nguyên tử O, S, Se, Te đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Các nguyên tử O, S đều có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia liên kết hóa học.
c) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của S là \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) - một acid mạnh.
d) Trong dãy hợp chất khí với H, \({{H}_{2}}O\) có nhiệt độ sôi cao nhất do tương tác van der Waals mạnh nhất.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|