Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Vật Lí 11 - Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 01 - Đề Số 01
Câu 1
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A.Vào mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B.Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
C.Sét giữa các đám mây.
D.Chim thường xù lông vào mùa rét.
Câu 2
Vectơ cường độ điện trường của điện trường đều có
A.độ lớn như nhau tại mọi điểm.
B.độ lớn giảm dần theo thời gian.
C.hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
D.hướng như nhau tại mọi điểm.
Câu 3
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A.điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
B.tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
C.tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
D.diện tích lớn hay nhỏ của vùng có điện trường.
Câu 4
Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào không đúng?
A.Đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B.Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
C.Đơn vị của hiệu điện thế là V.
D.Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Câu 5
Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu
A.hiệu điện thế \({{U}_{MN}}\) càng nhỏ.
B.đường đi từ M đến N càng ngắn.
C.đường đi từ M đến N càng dài.
D.hiệu điện thế \({{U}_{MN}}\) càng lớn.
Câu 6
Đâu không phải là đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều?
A.Có độ lớn F=qE.
B.Điểm đặt tại điện tích điểm.
C.Ngược chiều với các đường sức từ.
D.Phương song song với các đường sức từ.
Câu 7
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường sẽ
A.giảm 2 lần.
B.không đổi.
C.tăng 2 lần.
D.giảm 4 lần.
Câu 8
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A.Điện tích của vật A và C cùng dấu.
B.Điện tích của vật B và D cùng dấu.
C.Điện tích của vật A và D trái dấu.
D.Điện tích của vật A và D cùng dấu.
Câu 9
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
A.4 cm.
B.6 m.
C.4 m.
D.6 cm.
Câu 10
Một tụ điện có điện dung 2 \(\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản tụ thì tụ điện tích được điện lượng bằng
A.5.10-6 C.
B.2.10-6 C.
C.6.10-6 C
D.8.10-6 C.
Câu 13
Mật độ đường sức điện tại mỗi điểm cho chúng ta biết về
A.chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
B.độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.
C.phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D.điện phổ của điện trường tại điểm đó.
Câu 14
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A.từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
B.dọc theo một đường sức điện.
C.từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D.dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
Câu 15
Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ, điện tích sẽ chuyển động
A.vuông góc với đường sức điện trường.
B.ngược chiều đường sức điện trường.
C.dọc theo chiều của đường sức điện trường.
D.theo một quỹ đạo bất kì.
Câu 16
Đâu không phải là đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều?
A.Điểm đặt tại điện tích điểm.
B.Có độ lớn F=qE.
C.Ngược chiều với các đường sức từ.
D.Phương song song với các đường sức từ.
Câu 17
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
A.6 cm.
B.6 m.
C.4 cm.
D.4 m.
Câu 18
Một tụ điện có điện dung 2 \(\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản tụ thì tụ điện tích được điện lượng bằng
A.6.10-6 C.
B.8.10-6 C.
C.2.10-6 C.
D.5.10-6 C.
Câu 19
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều.
Có thể tạo ra điện trường đều bằng cách sử dụng hai bản kim loại được đặt song song và cách nhau một khoảng d.
Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế và khoảng cách giữa chúng.
Lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều ngược chiều với vectơ cường độ điện trường.
Trong điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.
Câu 20
Một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}=0,2\) \(\mu F\) được nạp điện đến hiệu điện thế U=100 V. Khoảng cách giữa hai bản là \({{d}_{1}}=5\) cm. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn điện.
Điện dung của tụ điện là 0,2.10-3 F.
Năng lượng của tụ điện là 10-3 J.
Điện dung của tụ điện sau khi ngắt ra khỏi nguồn là 10-6 F.
Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần lại cách nhau \({{d}_{2}}=1\) cm tăng lên.
Câu 21
Một electron bay với vận tốc ban đầu vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản.
Lực điện trường tác dụng lên electron cùng phương, ngược chiều với vận tốc nếu vận tốc ban đầu cùng chiều với điện trường.
Electron chuyển động chậm dần đều theo phương song song với hai bản kim loại.
Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại.
Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương.
Câu 22
Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét.
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm.
Khi các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên \(\varepsilon \) lần so với lực tương tác trong chân không.
Hai quả cầu đặt cách nhau 10 cm được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7 C có lực tương tác là 0,2 N.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|