Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Vật Lí 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 01 - Đề Số 02
Câu 1
Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do
A.chuyển động.
B.va chạm.
C.nhận được từ vật khác.
D.đứng yên ở độ cao h.
Câu 2
Nhân viên y tế đẩy xe bằng cáng với một lực có phương nằm ngang làm xe dịch chuyển theo hướng của lực. Khi đó, lực đẩy xe đã
A.làm thay đổi công suất.
B.không sinh công.
C.thực hiện công.
D.làm thay đổi hướng của xe.
Câu 3
Trong chuyển động của con lắc đơn, khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì
A.động năng đạt giá trị cực đại.
B.thế năng đạt giá trị cực đại.
C.cơ năng bằng không.
D.thế năng bằng động năng.
Câu 4
Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì
A.độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng.
B.độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
C.cơ năng của vật bằng động năng.
D.độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.
Câu 5
Một người nhấc một vật có m=6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đi ngang được một đoạn 30 m. Lấy g=10 m/s2. Công tổng cộng mà người đó đã thực hiện là
A.1860 J.
B.1680 J.
C.80 J.
D.60 J.
Câu 6
Khi đun nước bằng ấm điện, quá trình chuyển hóa năng lượng chính diễn ra là
A.điện năng chuyển hóa thành động năng.
B.nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
C.nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.
D.điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 7
Hiệu suất của một quá trình chuyển hóa công được kí hiệu là H. Vậy H luôn có giá trị là
A.H < 1.
B.H = 1..
C.\(0<H\le 1\).
D.H > 1.
Câu 8
Một quả bóng tennis có khối lượng 200 g bay với tốc độ 50 m/s. Động năng của quả bóng này là
A.250 J.
B.100 J.
C.1000 J.
D.2500 J.
Câu 9
Hai bạn An và Bình kéo nước từ giếng lên. An kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Bình chỉ bằng một nửa thời gian của An. Phát biểu nào là đúng khi so sánh công suất trung bình của An và Bình?
A.Công suất của An và Bình là như nhau.
B.Công suất của An lớn gấp 4 lần công suất của Bình.
C.Công suất của Bình lớn hơn vì thời gian kéo của Bình chỉ bằng một nửa An.
D.Công suất của An lớn hơn vì gàu nước của An nặng gấp đôi.
Câu 10
Một máy cơ có công suất 1650 W, máy đã sinh ra công 540 kJ. Thời gian máy đã hoạt động là
A.1 giờ 10 phút.
B.1 giờ 5 phút.
C.1 giờ 15 phút.
D.1 giờ.
Câu 11
Cho hai vật 1 và 2 có khối lượng lần lượt là \({{m}_{1}}\) và \({{m}_{2}}\) chuyển động trong cùng một hệ quy chiếu. Tốc độ của vật 1 gấp 2 lần tốc độ của vật 2 nhưng động năng của vật 2 lại gấp 3 lần động năng của vật 1. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của hai vật là
A.\({{m}_{2}}=6{{m}_{1}}\).
B.\({{m}_{2}}=\frac{1}{6}{{m}_{1}}\).
C.\({{m}_{2}}=12{{m}_{1}}\).
D.\({{m}_{2}}=\frac{1}{12}{{m}_{1}}\).
Câu 12
Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là
A.công toàn phần.
B.công suất.
C.công có ích.
D.công hao phí.
Câu 14
Một học sinh nâng tạ có khối lượng 80 kg lên cao 50 cm trong 0,4 s. Lấy \(g=10\) m/s2. Công suất của học sinh trong trường hợp này là
A.1200 W.
B.600 W.
C.1000 W.
D.800 W.
Câu 15
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 10 J đối với mặt đất. Lấy \(g=10\) m/s2. Khi đó vật ở độ cao
A.0,5 m.
B.20 m.
C.0,4 m.
D.1,0 m.
Câu 16
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 300 N. Công suất của ngựa là
A.750 W.
B.850 W.
C.450 W.
D.500 W.
Câu 17
Năng lượng có thể được dự trữ và chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác khi có lực tác dụng hoặc các tác động vật lí khác.
Khi năng lượng chuyển từ vật này sang vật khác, tổng năng lượng của hệ luôn được bảo toàn.
Một vật chỉ có thể tích trữ một loại năng lượng tại một thời điểm.
Sự truyền năng lượng giữa các vật luôn làm cả hai vật cùng nóng lên.
Khi một quả táo rơi từ trên cao xuống thế năng của nó chuyển hóa dần thành động năng.
Câu 18
Khi một vật đặt ở độ cao h so với mặt đất thì sẽ lưu trữ năng lượng dưới dạng thế năng.
Công thức xác định thế năng là \({{W}_{t}}=Ph=mgh\).
Đơn vị của thế năng trọng trường là jun (J).
Độ lớn của thế năng trọng trường phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật.
Trong trọng trường, hiệu thế năng giữa hai điểm chỉ phụ thuộc vào chênh lệch độ cao theo phương ngang.
Câu 19
Tác dụng vào vật 2 kg đứng yên một lực không đổi 10 N làm vật trượt theo phương ngang. Sau 2 giây vật có vận tốc 6 m/s, lấy g=10 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là \(\mu \).
Công suất trung bình của lực tác dụng là 30 W.
Công suất của lực ma sát là 10 W.
Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2.
Công suất tức thời của lực tác dụng tại thời điểm 1 s là 42 W.
Câu 20
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hoặc thiết bị sinh công, được gọi là công suất hay tốc độ sinh công.
Công thức xác định công suất là \(P=\frac{A}{t}\).
Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì công suất P=F.v.
Công suất của một người kéo đều 1 thùng nước 15kg từ giếng sâu 8 m lên trong 10 s là 100 W.
Kilôoát giờ là đơn vị của công suất.
Câu 27
Vật khối lượng 10 kg trượt không ma sát dưới tác dụng của lực F=5 N theo phương ngang.
Công của lực trong giây thứ 3 là
A.3,25 J.
B.11,25 J.
C.6,25 J.
D.9,25 J.
Câu 28
Vật khối lượng 10 kg trượt không ma sát dưới tác dụng của lực F=5 N theo phương ngang.
Công suất tức thời của lực ở đầu giây thứ 5 là
A.10 W.
B.5 W.
C.15 W.
D.4 W.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|