Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Vật Lí 10 - Cánh Diều - Đề Số 01 - Đề Số 01
Câu 1
Hiệu suất là tỉ số giữa
A.năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
B.năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
C.năng lượng có ích và năng lượng hao phí.
D.năng lượng hao phí và năng lượng có ích.
Câu 3
Công suất của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A.Lực tác dụng và thời gian thực hiện công.
B.Công thực hiện và vận tốc của vật.
C.Công thực hiện và thời gian thực hiện công.
D.Công thực hiện, thời gian và gia tốc của vật.
Câu 4
Một quả bóng rơi chạm đất, sau đó nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A.Động năng tăng, thế năng giảm.
B.Động năng và thế năng đều tăng.
C.Động năng giảm, thế năng tăng.
D.Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 5
Người nào dưới đây đang thực hiện công cơ học?
A.Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.
B.Người đang kéo nước từ dưới giếng lên.
C.Người ngồi đọc báo.
D.Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
Câu 6
Chuyển động nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng?
A.Viên bi chuyển động trên mặt phẳng tương đối nhẵn.
B.Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C.Một vật rơi từ trên cao xuống.
D.Một con bò đang kéo xe.
Câu 7
Hiệu suất càng cao thì
A.năng lượng tiêu thụ càng lớn.
B.tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
C.tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.
D.năng lượng hao phí càng lớn.
Câu 8
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của một lực?
A.Trong nhiều trường hợp, công cản có thể có lợi.
B.Giá trị của công phụ thuộc vào góc hợp bởi vectơ lực tác dụng và vectơ độ dịch chuyển.
C.Lực luôn sinh công khi điểm đặt của lực tác dụng lên vật dịch chuyển.
D.Công là đại lượng vô hướng.
Câu 9
Một vận động viên ném 1 quả tạ bay lên cao rồi rơi xuống. Khi quả tạ chuyển động thì
B.thế năng tăng, đạt cực đại rồi giảm.
B.động năng chuyển dần thành thế năng.
C.thế năng chuyển dần thành động năng.
D.động năng tăng, đạt cực đại rồi giảm.
Câu 10
Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?
A.Quạt điện.
B.Ấm điện.
C.Máy sấy tóc.
D.Máy giặt.
Câu 11
Một người kéo một vật khối lượng 10 kg đi với vận tốc đều 2 m/s, biết lực kéo là 20 N. Công suất của người đó là
A.40 W.
B.400 W.
C.200 W.
D.20 W.
Câu 13
Một ô tô có công suất động cơ 75 kW. Ô tô này thực hiện công 1,5 MJ trong thời gian bao lâu?
A.10 s.
B.20 s.
C.40 s.
D.60 s.
Câu 14
Một máy cẩu nâng thùng hàng có trọng lượng 2000 N lên cao 5 m trong 20 s. Công suất của máy cẩu là
A.500 W.
B.100 W.
C.600 W.
D.250 W.
Câu 15
Một hộp phấn có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao h=20 m. Lấy g=10 m/s2.
Động năng của hộp phấn khi nó rơi được 1 s là
A.15 J.
B.25 J.
C.5 J.
D.10 J.
Câu 16
Một hộp phấn có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao h=20 m. Lấy g=10 m/s2.
Động năng của hộp phấn khi sau 10 s kể từ khi được thả rơi là
A.0 s.
B.500 s.
C.2500 s.
D.1000 s.
Câu 19
Công cơ học là số đo phần năng lượng được truyền hoặc chuyển hóa trong quá trình thực hiện công và công suất - đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công.
a) Khi một vật chuyển động tròn đều, công thực hiện trên vật là không.
b) 1 kW tương đương với 100 W.
c) Khi lực tác dụng lên vật và quãng đường di chuyển vuông góc với nhau, công bằng không.
d) Để hoàn thành cùng một lượng công cơ học, công suất càng nhỏ thì thời gian thực hiện công càng lớn.
Câu 20
Một vật khối lượng m đang ở độ cao h so với mặt đất và chuyển động với vận tốc v.
a) Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn luôn dương.
b) Giá trị của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.
c) Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
d) Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn.
Câu 21
Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc 2 m/s rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30o.
a) Chọn gốc thế năng tại mặt phẳng ngang, thế năng của viên bi tăng dần theo quá trình chuyển động của nó.
b) Quãng đường mà viên bi đi được trên mặt phẳng nghiêng là 0,4 m.
c) Khi vật chuyển động được quãng đường 0,15 m thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa.
d) Khi vật chuyển động được quãng đường 0,2 m lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc là \(\sqrt{2}\) m/s.
Câu 22
Để đưa một vật có trọng lượng 250 kg lên độ cao 10 m, người ta sử dụng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực cần dùng để kéo dây nâng vật lên là 1500 N.
a) Hiệu suất dùng để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
b) Trong các động cơ nhiệt thông thường có khoảng từ 10% đến 20% năng lượng bị hao phí.
c) Công có ích để nâng vật lên độ cao 10 m là 25 kJ.
d) Hiệu suất của hệ thống là 83,3%.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|