Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 01
Câu 1
Các loài chim ăn các loài cá, tôm nhỏ ở những tầng nước nông và làm tổ ở các khu vực ven bờ sông, hồ như cò, bồ nông có môi trường sống là:
A.dưới nước.
B.trên cạn.
C.sinh vật.
D.trong đất.
Câu 2
Sự khác biệt về trình tự DNA giữa các loài càng lớn chứng tỏ các loài đó có
A.cùng môi trường sống.
B.cùng chức năng.
C.quan hệ họ hàng càng xa.
D.quan hệ họ hàng càng gần.
Câu 3
Hiện tượng nào sau đây không phải là bằng chứng về sự tiến hóa?
A.Sự thay đổi tần số allele trong quần thể.
B.Sự xuất hiện của các loài mới.
C.Sự tuyệt chủng của các loài.
D.Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 4
Theo Darwin, những biến dị giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn được gọi là:
A.biến dị di truyền.
B.biến dị không di truyền.
C.đột biến.
D.biến dị thích nghi.
Câu 5
Theo quan điểm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống, khẳng định nào sau đây là chính xác?
A.Tất cả các sinh vật sống hiện nay đều có chung một tổ tiên chung.
B.Sự sống đầu tiên trên Trái Đất xuất hiện ở dạng sinh vật đa bào.
C.Tiến hóa hóa học là giai đoạn cuối cùng trong quá trình phát sinh sự sống.
D.Các dạng sống đầu tiên được hình thành trong môi trường giàu oxygen.
Câu 6
Các bằng chứng tiến hóa không chứng minh được
A.khủng long đã từng tồn tại trên Trái Đất.
B.con người và tinh tinh có chung tổ tiên.
C.con người hiện đại đã ngừng tiến hóa.
D.các loài đều có thể phát sinh tạo ra loài mới.
Câu 7
Khi quan sát các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ, Darwin đã nhận thấy, mặc dù những con chim sẻ có nhiều đặc điểm giống nhau, nhưng chúng khác nhau về một số đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ. Theo Darwin, sự khác biệt về mỏ giữa các loài chim sẻ trên các đảo Galapagos chủ yếu là do chúng có sự khác biệt về
A.khả năng bay.
B.kích thước cơ thể.
C.nguồn thức ăn.
D.khí hậu.
Câu 8
Để xây dựng cây phát sinh chủng loại (cây sự sống), sử dụng đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất?
A.Nơi sống của sinh vật.
B.Trình tự các amino acid trong protein.
C.Cấu trúc nhiễm sắc thể.
D.Đặc điểm hình thái.
Câu 9
Trong thí nghiệm của Stanley Miller và Harold Urey (1953), hai nhà khoa học đã sử dụng nhóm các chất nào sau đây để mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A.CO2, Cl2, O2, H2S.
B.CH4, NH3, O2, CO2.
C.O2, H2O, CO2, SO2.
D.CH4, NH3, H2, H2O.
Câu 10
Bằng chứng nào sau đây không cho thấy mối quan hệ họ hàng gần giữa người và các loài linh trưởng khác?
A.Cấu trúc xương chi trước.
B.Khả năng ngôn ngữ.
C.Cấu trúc não bộ.
D.Số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 11
Đối với tiến hóa lớn, sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật sẽ
A.thúc đẩy tạo ra các nhánh tiến hóa mới.
B.gây ra ảnh hưởng không đáng kể.
C.làm chậm lại tốc độ tiến hóa.
D.gây ra sự tiến hóa hội tụ ở các loài sống sót.
Câu 12
Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, để phát triển bền vững, chúng ta không nên quá chú trọng vào yếu tố nào sau đây?
A.Lợi ích kinh tế.
B.Ô nhiễm môi trường.
C.Đa dạng sinh vật.
D.Cân bằng di truyền.
Câu 13
Cho sơ đồ cây phát sinh chủng loại (cây sự sống) ở một số loài sinh vật như sau:
a) Cá sấu có quan hệ họ hàng gần với ếch hơn là với sư tử.
b) Tất cả các loài động vật trong sơ đồ trên đều có xương sống.
c) Cá lưỡng tiêm là tổ tiên chung của các loài còn lại.
d) Màng ối là đặc điểm phát sinh giúp động vật có thể sinh sản trên cạn.
Câu 14
Khi phân tích DNA người hiện đại và các hóa thạch người cổ, người ta đã đặt ra giả thuyết về địa điểm phát sinh đầu tiên của loài người là ở châu Phi và sử dụng các trình tự DNA trong ti thể và vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y để chứng minh.
a) Sử dụng trình tự gene ngoài nhân không chứng minh được giả thuyết trên.
b) Trình tự gene khi so sánh càng giống nhau thì chứng tỏ mối quan hệ loài càng gần gũi.
c) Lựa chọn trình tự DNA trong ti thể vì các gene này chỉ di truyền được theo dòng mẹ.
d) Lựa chọn vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y vì đây là vùng thường xảy ra trao đổi chéo.
Câu 15
Khi so sánh đặc điểm của một số nhóm quần thể thuộc cùng một loài thực vật trong cùng một khoảng thời gian và ở các khu vực địa lí khác nhau so với quần thể gốc, một nhà khoa học đã rút ra những nhận xét như sau:
Nhóm quần thể số 1: Không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng.
Nhóm quần thể số 2: Khác biệt rất rõ về chiều cao và sinh khối trung bình.
Nhóm quần thể số 3: Chỉ khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả cách xa quần thể gốc.
Nhóm quần thể số 4: Khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân.
a) Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất.
b) Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất.
c) Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới.
d) Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản.
Câu 16
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa.
a) Ở quần thể 2, tần số allele A lớn hơn tần số allele a.
b) Cả hai quần thể đều chưa cân bằng di truyền.
c) Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình cánh đốm thì vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn kiểu hình này ra khỏi quần thể 1.
d) Nếu chuyển 10 cá thể cánh đốm từ quần thể 1 sang quần thể 2 thì thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể 2 đều sẽ thay đổi.
Câu 17
Ở động vật có một xu hướng tiến hóa đó là gia tăng kích thước cơ thể, từ những loài vi sinh vật nhỏ bé đến những loài động vật khổng lồ như cá voi xanh. Sự thay đổi này chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm cả chọn lọc tự nhiên và chọn lọc giới tính.
a) Xu hướng tăng kích thước cơ thể luôn mang lại lợi thế sinh tồn cho động vật.
b) Các yếu tố vô sinh không ảnh hưởng đến xu hướng tiến hóa về kích thước cơ thể động vật.
c) Xu hướng tiến hóa là con đực luôn có kích thước to hơn để hấp dẫn được nhiều con cái đến giao phối hơn.
d) Trong điều kiện khí hậu nóng thì xu hướng tiến hóa sẽ là giảm kích thước cơ thể để tăng tỉ lệ S/V.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|