Sự khác biệt về trình tự DNA giữa các loài càng lớn chứng tỏ các loài đó có
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Sự khác biệt về trình tự DNA càng lớn, chứng tỏ các loài đó đã trải qua quá trình tiến hóa riêng biệt trong thời gian dài hơn, do đó có quan hệ họ hàng càng xa.
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức" là một tập hợp các đề thi được thiết kế theo chương trình Sinh học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa "Kết Nối Tri Thức". Bộ đề này bao gồm các dạng bài kiểm tra về đề giữa kì, với cấu trúc đa dạng: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng/sai, câu hỏi trả lời ngắn và tự luận. Mỗi đề thi đi kèm với ma trận đề, đáp án chi tiết và bảng đặc tả kỹ thuật, giúp giáo viên và học sinh dễ dàng đánh giá và ôn tập hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Hình 1 minh họa mối quan hệ di truyền giữa các loài cá voi dựa trên trình tự DNA. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định nguồn gốc của các sản phẩm từ cá voi bày bán trên thị trường. Qua phân tích, các nhà khoa học đã phát hiện một số mẫu DNA thuộc về các loài cá voi nằm trong danh sách bị cấm săn bắt như cá voi xanh và cá voi xám, cho thấy các hoạt động săn bắt trái phép vẫn diễn ra. Các hình chữ nhật trong hình đại diện cho các mẫu sản phẩm cá voi chưa xác định rõ nguồn gốc (kí hiệu "Chưa biết #...") được thu thập trên thị trường và phân tích DNA để xác định loài của chúng.
Mẫu "Chưa biết #9" có mối quan hệ gần nhất với loài nào sau đây?
Báo săn châu Phi (Axinonyx Jubatus) đã trải qua một giai đoạn biến động khi phần lớn cá thể bị chết bởi khí hậu lạnh trong thời kì băng hà cách đây khoảng 10000 – 12000 năm. Hiện nay, báo săn châu Phi (Axinonyx Jubatus) có mức đa dạng di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng. Thông tin được đề cập ở trên nói về hiện tượng nào sau đây?
Chồn Ecmine (Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Phạm vi phân bố của chồn đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ XIX bao gồm New Zealand – Là nơi loài này gây ra sự suy giảm các quần thể chim bản địa. Loài chồn này có bộ lông màu hạt dẻ hay màu trắng tùy thuộc vào từng mùa.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Hình bên dưới minh họa sự khác biệt giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự, qua đó làm rõ cách tiến hóa định hình cấu trúc và chức năng của các loài để thích nghi với môi trường sống.
Trong hệ thống phân loại sinh giới, loài chuột và loài người có mối quan hệ
Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc bộ linh trưởng từ loài tổ tiên.
Cách sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự các loài theo quan hệ họ hàng từ gần đến xa so với Homo sapiens?
Cây phát sinh cho thấy quan hệ di truyền giữa loài Người và các loài linh trưởng gồm: (1) Đười ươi, (2) Tinh tinh, (3) Gorilla; được vẽ dựa trên các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như Hình 7.
Dựa vào thông tin trên và Hình 7, hãy viết liền các số thể hiện mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài linh trưởng với người theo thứ tự từ quan hệ xa đến gần gũi về nguồn gốc.
Hình bên dưới minh họa sự khác biệt giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự, qua đó làm rõ cách tiến hóa định hình cấu trúc và chức năng của các loài để thích nghi với môi trường sống.
Cơ quan nào dưới đây thuộc nhóm cơ quan tương đồng?
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Khi phân tích chỉ số DNA của nhiều gene ti thể ở năm loài chim thuộc giống Columba người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng. Các mẫu từ các loài Columba junoniae và Columba bollii là từ quần đảo Canary, loài Columba trocaz từ đảo Madeira, Columba palumbus từ châu Âu (lục địa) và Columba arquatrix từ châu Phi. Hình 2 mô tả cây phát sinh biểu diễn mối quan hệ phát sinh chủng loại của năm loài chim thuộc giống Columba.
Nhận xét nào dưới đây là đúng về mối quan hệ gần gũi giữa các loài trên?
Hình 4 thể hiện mức độ tiến hóa của một số loài trong bộ linh trưởng. Biết rằng trong quá trình tiến hóa, thể tích hộp sọ có xu hướng tăng dần, phản ánh sự phát triển của hệ thần kinh. Nhận định nào sau đây đúng về dung tích hộp sọ ở các loài này?
Có bao nhiêu phương pháp sau đây được ứng dụng để nghiên cứu tiến hóa lớn?
a. Sử dụng thực nghiệm khoa học.
b. Nghiên cứu hóa thạch.
c. Nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử.
d. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
e. Nghiên cứu lịch sử hình thành Trái Đất và sinh giới.
Các nhà khoa học giải thích về nguồn gốc của các loài đặc hữu là do sự phân bố địa lí trước đây của những loài này. Một ít cá thể tổ tiên của các loài trước đây đã sống ở vùng đó, theo thời gian, chúng tiến hóa thành các loài mà chúng ta thấy hiện nay. Ở châu Úc chỉ có các loài thú có túi và thú đẻ trứng là một ví dụ điển hình. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các loài này ở châu Úc là do đâu?
Khi nghiên cứu về thành phần amino acid ở chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, các nhà nghiên cứu thấy chúng có trình tự các amino acid giống nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc. Đây gọi là:
Hình 2 mô tả cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt (Carnivora)
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Họ Chồn và họ Chó có quan hệ gần hơn so với họ Chó và họ Mèo.
II. Sói đồng cỏ và sói xám là hai loài có họ hàng gần gũi nhất trong sơ đồ.
III. Chi Lửng và chi Rái cá phát sinh từ họ Chồn do thường biến.
IV. Năm loài trên đều xuất phát từ một nguồn gốc chung là bộ ăn thịt, do các biến dị di truyền.
Khi phân tích chỉ số DNA của nhiều gene ti thể ở năm loài chim thuộc giống Columba người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng. Các mẫu từ các loài Columba junoniae và Columba bollii là từ quần đảo Canary, loài Columba trocaz từ đảo Madeira, Columba palumbus từ châu Âu (lục địa) và Columba arquatrix từ châu Phi. Hình 2 mô tả cây phát sinh biểu diễn mối quan hệ phát sinh chủng loại của năm loài chim thuộc giống Columba.
Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các loài này là bằng chứng
Khi phân tích những đặc điểm giống nhau về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng thể hiện ở Hình 2.
Dựa vào Hình 2, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tồn tại của các loài sinh vật?
Phân tích trình tự nucleotide trên một đoạn gene mã hóa cùng một loại protein của 3 loài họ hàng thu được kết quả như sau:
Loài 1: .....5’ATCGAGTGATAA3’....
Loài 2: .....5’ATCGAATGATAA3’....
Loài 3: .....5’ATCGAGTGATAA3’....
Theo lí thuyết, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1?
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay, chứng minh