Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Lâm Nghiệp - Thủy Sản - Công Nghệ 12 - Cánh Diều - Đề Số 01
Câu 1
Cho các thông tin sau (1) Thụ tinh trong; (2) Thụ tinh ngoài; (3) Đẻ trứng; (4) Đẻ con; (5) Mang thai. Đặc điểm sinh sản của cá bao gồm:
A.(4), (5).
B.(1), (2).
C.(3), (4).
D.(2), (3).
Câu 2
Quan sát hình ảnh, cho biết tên của giống thủy sản?
A.Cá tra giống.
B.Tôm giống.
C.Cua giống.
D.Bọ ngựa giống.
Câu 3
Cá trê phi nuôi thâm canh sau 4 tháng đạt khối lượng từ
A.500 g đến 1000 g mỗi con.
B.200 g đến 400 g mỗi con.
C.500 g đến 800 g mỗi con.
D.700 g đến 1000 g mỗi con.
Câu 4
Điều kiện sấy khô nào dưới đây phù hợp để đảm bảo chất lượng sản phẩm?
A.60°C.
B.70°C.
C.30°C.
D.40°C.
Câu 5
Thức ăn hỗn hợp trong thủy sản chứa đầy đủ thành phần nào sau đây?
A.Protein, carbohydrate, khoáng chất.
B.Vitamin, khoáng vi lượng, tảo xanh.
C.Protein, nước, khoáng chất.
D.Lipid, carbohydrate, nước.
Câu 6
Khi bảo quản thức ăn tươi sống trong tủ đông, cần làm điều nào sau đây trước khi sử dụng?
A.Sấy khô thức ăn.
B.Rã đông thức ăn.
C.Làm lạnh thức ăn.
D.Phơi nắng thức ăn.
Câu 7
Trong quá trình chuyển đổi giới tính cá rô phi, hormone nào sau đây được sử dụng?
A.Progesterone.
B.Testosterone.
C.Estrogen.
D.GnRHa.
Câu 8
Thành phần nào sau đây không nằm trong chất hữu cơ của thức ăn thủy sản?
A.Protein.
B.Lipid.
C.Carbohydrate.
D.Khoáng vi lượng.
Câu 9
Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi xây dựng khẩu phần ăn?
A.Đảm bảo phù hợp với giai đoạn phát triển.
B.Cân bằng tỉ lệ protein và năng lượng hợp lí.
C.Sử dụng nguyên liệu an toàn và chất lượng.
D.Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của thủy sản.
Câu 10
Giống thủy sản cần đạt yêu cầu nào sau đây để được coi là phù hợp kinh doanh?
A.Kiểm tra chất lượng bởi các cơ quan độc lập.
B.Công bố bởi các cơ sở sản xuất giống lớn.
C.Công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật.
D.Giá thành rẻ hơn so với giống tự nhiên.
Câu 11
Phương án nào sau đây chỉ ra nguyên nhân cá bột cần được thả vào ao trong khoảng từ 5 đến 7 ngày sau khi lấy nước vào?
A.Đảm bảo chất lượng nước ổn định và giảm thiểu tạp chất trong ao.
B.Nhiệt độ nước đạt trạng thái cân bằng với môi trường bên ngoài.
C.Các vi sinh vật hữu ích phát triển hỗ trợ hệ sinh thái ao.
D.Nước trong ao đủ thời gian ổn định sinh thái trước khi thả giống.
Câu 12
Trong phương pháp bảo quản lạnh tinh trùng ngắn hạn, có các bước: (1) Pha loãng tinh trùng với chất bảo quản; (2) Thu tinh trùng; (3) Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0°C đến 4°C; (4) Bổ sung chất kháng sinh. Thứ tự đúng là:
A.(2) → (1) → (4) → (3).
B.(2) → (3) → (4) → (1).
C.(1) → (4) → (3) → (2).
D.(1) → (2) → (4) → (3).
Câu 13
Trong nuôi thâm canh, yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt năng suất giữa cá trê vàng và cá trê phi?
A.Khả năng thích nghi với môi trường nuôi thâm canh.
B.Kĩ thuật nuôi và nguồn thức ăn được sử dụng.
C.Sự khác biệt về giống và năng lực sinh trưởng.
D.Đặc điểm sinh học và yêu cầu môi trường sống.
Câu 14
Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của ấu trùng tôm trong giai đoạn Zoea?
A.Bắt đầu tiêu thụ tảo và thức ăn nhân tạo, cần giám sát kĩ lưỡng.
B.Yêu cầu nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng và điều kiện nước ổn định.
C.Phụ thuộc chủ yếu vào vi sinh vật và thức ăn tự nhiên trong nước.
D.Khả năng tiêu hóa đa dạng nhưng nhạy cảm với môi trường xung quanh.
Câu 15
Thức ăn nào sau đây phù hợp nhất cho loài thủy sản có đặc tính bắt mồi chủ động?
A.Thức ăn hỗn hợp.
B.Thức ăn tươi sống.
C.Thức ăn bổ sung.
D.Nguyên liệu phối chế.
Câu 16
Trong quá trình chế biến thức ăn thủy sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra, có các bước: (1) Làm nhỏ nguyên liệu; (2) Xử lí nguyên liệu ; (3) Ép viên, sấy khô; (4) Thủy phân; (5) Đóng gói, bảo quản, tiêu thụ. Thứ tự đúng là:
A.(1) → (5) → (3) → (2) → (4).
B.(4) → (2) → (1) → (3) → (5).
C.(2) → (3) → (4) → (5) → (1).
D.(2) → (1) → (4) → (3) → (5).
Câu 17
Ứng dụng công nghệ sinh học (CNSH) trong chiết xuất sinh học từ tảo và vi sinh vật đang mở ra những hướng đi mới trong ngành sản xuất thực phẩm chức năng và dược phẩm. Các nhà khoa học đã thử nghiệm hiệu quả của CNSH ở các mức độ khác nhau và thu được kết quả như sau:
Chỉ tiêu
0%
5%
10%
15%
Tỉ lệ chiết xuất hoạt chất (%)
40
55
70
68
Chi phí sản xuất (đơn vị)
1.000
900
850
860
Độ tinh khiết (%)
70
80
90
88
a) Ứng dụng CNSH giúp làm giảm tỉ lệ tiêu hóa thức ăn so với nhóm không ứng dụng.
b) Việc ứng dụng CNSH với tỉ lệ quá cao (15%) mang lại hiệu quả vượt trội, thậm chí có thể làm tăng một số chỉ tiêu so với mức 10%.
c) Để tối ưu hiệu quả, nên khuyến nghị áp dụng CNSH với mức 5% trong chế biến thức ăn thủy sản.
d) Khi áp dụng công nghệ sinh học ở mức 10% giúp cải thiện tỉ lệ tiêu hóa và tăng trọng hướng tới mục tiêu sản xuất bền vững.
Câu 18
Phương pháp bảo quản thức ăn hỗn hợp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng và giá trị dinh dưỡng của thức ăn, đồng thời đảm bảo hiệu quả trong chăn nuôi. Những kĩ thuật bảo quản hiện đại giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật và giảm thất thoát dinh dưỡng.
a) Sấy khô là một trong những phương pháp phổ biến để bảo quản thức ăn hỗn hợp, giúp giảm độ ẩm và hạn chế vi khuẩn phát triển.
b) Việc bổ sung chất bảo quản hóa học trong thức ăn hỗn hợp có thể làm giảm nguy cơ hư hỏng và kéo dài thời gian sử dụng.
c) Phương pháp bảo quản bằng cách đóng gói chân không thường không hiệu quả với thức ăn hỗn hợp vì không thể loại bỏ hoàn toàn oxy.
d) Bảo quản thức ăn hỗn hợp không chỉ giúp duy trì giá trị dinh dưỡng mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của thủy sản.
Câu 19
Công nghệ nuôi cấy mô và tế bào đã và đang trở thành một công cụ quan trọng trong ngành thủy sản, mở ra nhiều triển vọng cho nghiên cứu và nhân giống các loài thủy sản. Phương pháp này cho phép tạo ra các mô hoặc tế bào thủy sản trong điều kiện kiểm soát nghiêm ngặt về môi trường, dinh dưỡng và các yếu tố sinh hóa.
a) Công nghệ nuôi cấy mô và tế bào cho phép tái tạo hoàn chỉnh cơ thể của một số loài thủy sản từ một tế bào đơn lẻ.
b) Nuôi cấy mô là phương pháp phổ biến để nhân giống hàng loạt các loài thủy sản hiện nay.
c) Kĩ thuật nuôi cấy tế bào có thể được sử dụng để nghiên cứu sự phát triển của các loài thủy sản và kiểm tra phản ứng của chúng với môi trường.
d) Công nghệ nuôi cấy tế bào góp phần bảo tồn nguồn gen các loài thủy sản quý hiếm và tạo cơ hội cho việc phục hồi các loài nguy cấp.
Câu 20
Tác động của nhiệt độ nước đến khả năng sinh sản của cá chép. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau:
Chỉ tiêu
Nhiệt độ 20°C
Nhiệt độ 22°C
Nhiệt độ 24°C
Nhiệt độ 26°C
Số lượng trứng mỗi lứa
1.000
1.300
1.700
1.500
Tỉ lệ trứng nở (%)
60%
75%
85%
80%
a) Ở nhiệt độ 20°C, số lượng trứng mỗi lứa của cá chép là cao nhất.
b) Tỉ lệ trứng nở ở nhiệt độ 26°C đạt 80% cao hơn so với ở nhiệt độ 24°C.
c) Nếu nhiệt độ tăng lên mức 30°C trở đi trứng cá dễ bị chết phôi hoặc không nở thành công.
d) Duy trì nhiệt độ nước ở mức tối ưu giúp tăng khả năng sinh sản góp phần bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
Câu 21
Chế biến thức ăn thủ công đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn dinh dưỡng cho thủy sản, đặc biệt tại các mô hình nuôi trồng nhỏ lẻ. Phương pháp này thường sử dụng các nguyên liệu sẵn có, kết hợp với kĩ thuật đơn giản để giảm chi phí và tận dụng tài nguyên địa phương.
a) Thức ăn thủ công cho thủy sản đòi hỏi mô hình công nghệ cao và am hiểu về kĩ thuật chế biến.
b) Nguyên liệu chế biến thức ăn thủ công thường phải nhập khẩu để đảm bảo chất lượng dinh dưỡng.
c) Chế biến thức ăn thủ công chỉ có thể đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho thủy sản ở các giai đoạn phát triển con giống.
d) Chế biến thức ăn thủ công cho thủy sản không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản.
Câu 22
Ứng dụng công nghệ màng sinh học (CNSH) trong thủy sản giúp bảo quản sản phẩm tốt hơn, kéo dài thời gian sử dụng và giảm thiểu tác động môi trường. Kết quả thử nghiệm với các mức ứng dụng khác nhau được trình bày như sau:
Chỉ tiêu
Không ứng dụng CNSH
Ứng dụng CNSH 5%
Ứng dụng CNSH 10%
Ứng dụng CNSH 15%
Thời gian bảo quản (ngày)
5
8
12
11
Tỉ lệ thất thoát sau bảo quản (%)
20
12
5
7
Chi phí sản xuất (đơn vị/kg)
100
110
120
125
a) Không ứng dụng CNSH dẫn đến thời gian bảo quản ngắn nhất, chỉ kéo dài 5 ngày.
b) Ứng dụng CNSH 15% có tỉ lệ thất thoát sau bảo quản thấp nhất, chỉ 5%.
c) Chi phí sản xuất tăng theo mức ứng dụng CNSH, mức tăng đáng kể khi sử dụng CNSH từ 5% đến 10%.
d) Tối ưu hóa giữa chi phí sản xuất ở ứng dụng CNSH 10% giúp giảm tỉ lệ thất thoát nhưng không cải thiện thời gian bảo quản so với mức 5% và có nguy cơ bùng phát dịch bệnh từ thủy sản sang con người.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|