28 câu hỏi 60 phút
Người ta thực hiện công 60 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khối khí truyền 40 J nhiệt lượng ra ngoài môi trường
Khối khí nhận 80 J nhiệt lượng từ môi trường
Khối khí truyền 80 J nhiệt lượng ra ngoài môi trường
Khối khí nhận 40 J nhiệt lượng từ môi trường
Nguyên lí 1 của nhiệt động lực học ΔU = A + Q.
Khối khí nhận công nên A = 60 J, nội năng của khí tăng nên ΔU = 20 J.
Như vậy: 20 = 60 + Q suy ra Q = -40 J. Dấu "-" thể hiện rằng khối khí đã truyền ra ngoài môi trường một nhiệt lượng là 40 J.
Nguyên lí 1 của nhiệt động lực học ΔU = A + Q.
Khối khí nhận công nên A = 60 J, nội năng của khí tăng nên ΔU = 20 J.
Như vậy: 20 = 60 + Q suy ra Q = -40 J. Dấu "-" thể hiện rằng khối khí đã truyền ra ngoài môi trường một nhiệt lượng là 40 J.
Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang Celsius, được đặt theo tên của nhà khoa học Thụy Điển Anders Celsius, người đầu tiên xây dựng thang nhiệt độ này vào năm 1742. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai khi nói về thang nhiệt độ này?
Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (o= T (K) + 273,15
Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade)
Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K
Thang nhiệt độ Celsius dùng hai mốc nhiệt độ là nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết, ở áp suất tiêu chuẩn. Khoảng cách giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ. Vì được chia thành 100 phần bằng nhau nên ban đầu thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ bách phân.
Suy ra: "Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade)": Đúng. Và "Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ": Đúng.
Nhiệt độ trong thang Celsius thường được kí hiệu là t, đơn vị là độ C (oC) . Suy ra "Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K": Sai.
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) - 273,15. Suy ra "Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) + 273,15": Sai.
Chất rắn được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. Các nhận xét sau đây đúng hay sai khi nói về đặc điểm của các hạt này?
Di chuyển tự do xung quanh nhau
Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ
Sắp xếp theo một trật tự nhất định
Lực liên kết giữa các phân tử khá yếu
Trong chất rắn, các phân tử sắp xếp theo một trật tự nhất định, khoảng cách rất gần nhau. Vì vậy lực liên kết giữa chúng rất mạnh.
Suy ra:
"Di chuyển tự do xung quanh nhau": Sai.
"Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ": Đúng.
"Sắp xếp theo một trật tự nhất định": Đúng.
"Lực liên kết giữa các phân tử khá yếu": Sai.
Hình dưới là "giản đồ chuyển thể nhiệt độ/áp suất của nước được đơn giản hóa". Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ y
Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0 K
Thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z
Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu
"Thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ y": Đúng vì thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ mà nước tinh khiết có thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi.
"Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0 K": Sai vì vật lí học hiện đại chứng tỏ, các hạt không thể đứng yên, điều này có nghĩa chỉ có thể hạ nhiệt độ xuống gần giá trị 0 K nhưng không thể đạt đến giá trị này. Hiện nay, nhiệt độ thấp nhất mà các nhà khoa học có thể tạo ra là 3,8.10-11 K.
"Thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z": Đúng vì thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn.
"Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu": Đúng vì ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu.
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho một kilôgam chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Xét tính đúng/sai của các thông tin liên quan đến sự hóa hơi dưới đây
Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm
Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng
Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi
Các chất lỏng đều hóa hơi ở cùng một nhiệt độ
"Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm": Đúng.
"Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng": Sai vì với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi có phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.
"Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi": Đúng.
"Các chất lỏng đều hóa hơi ở cùng một nhiệt độ": Sai vì chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ
Khi một chất đang hóa hơi ở nhiệt độ sôi, nếu ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của nó sẽ
Đâu là công thức xác định nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn?