28 câu hỏi 60 phút
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nội năng của một vật?
Là hiệu động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật
Giảm đi khi vật nhận nhiệt từ môi trường
Được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J)
Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng của vật. Suy ra "Là hiệu động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật": Sai.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Suy ra "Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật": Đúng.
Khi vật nhận nhiệt độ từ môi trường, động năng của các phân tử tăng lên, do đó nội năng của vật tăng lên. Suy ra "Giảm đi khi vật nhận nhiệt từ môi trường": Sai.
Nội năng được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J). Suy ra "Được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J)": Đúng.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nội năng của một vật?
Là hiệu động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật
Giảm đi khi vật nhận nhiệt từ môi trường
Được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J)
Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng của vật. Suy ra "Là hiệu động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật": Sai.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Suy ra "Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật": Đúng.
Khi vật nhận nhiệt độ từ môi trường, động năng của các phân tử tăng lên, do đó nội năng của vật tăng lên. Suy ra "Giảm đi khi vật nhận nhiệt từ môi trường": Sai.
Nội năng được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J). Suy ra "Được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J)": Đúng.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nội năng của một vật? Đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của thiếc.
Nhiệt độ của thiếc không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy
Nhiệt độ tăng dần, thiếc mềm dần rồi chuyển dần sang lỏng
Thiếc bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 232 o
Khi hóa lỏng hoàn toàn, nhiệt độ của thiếc giảm dần
"Nhiệt độ của thiếc không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy": Đúng.
"Nhiệt độ tăng dần, thiếc mềm dần rồi chuyển dần sang lỏng": Sai vì khi nhiệt độ tăng dần, đến khi đạt đến một giá trị xác định là nhiệt độ nóng chảy thì thiếc mới chuyển dần sang thể lỏng.
"Thiếc bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 232 oC": Đúng.
"Khi hóa lỏng hoàn toàn, nhiệt độ của thiếc giảm dần": Sai vì khi hóa lỏng hoàn toàn, nhiệt độ của thiếc tăng dần.
Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang Celsius, được đặt theo tên của nhà khoa học Thụy Điển Anders Celsius, người đầu tiên xây dựng thang nhiệt độ này vào năm 1742. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai khi nói về thang nhiệt độ này?
Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K
Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ
Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade)
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (o= T (K) + 273,15
Nhiệt độ trong thang Celsius thường được kí hiệu là t, đơn vị là độ C (oC). Suy ra "Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K": Sai.
Thang nhiệt độ Celsius dùng hai mốc nhiệt độ là nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết, ở áp suất tiêu chuẩn. Khoảng cách giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ. Vì được chia thành 100 phần bằng nhau nên ban đầu thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ bách phân. Đúng.
Suy ra: "Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade)" và "Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ": Đúng.
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) - 273,15. Suy ra "Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) + 273,15": Sai.
Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pittong đi một đoạn 4 cm. Biết lực ma sát giữa pittong và xilanh có độ lớn là 25 N, diện tích tiết diện của pittong là 1 cm2. Coi pittong chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2.105 Pa
Thể tích khí trong xilanh tăng 6 lít
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,5 J
Công của khối khí thực hiện là 1 J
"Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2.105 Pa": Sai vì:
Áp suất chất khí \(p=\frac{F}{S}=\dfrac{25}{{{10}^{-4}}}=2,{{5.10}^{5}}\)Pa.
"Thể tích khí trong xilanh tăng 6 lít": Sai vì:
Thể tích khí trong xilanh tăng: ΔV = 1.10-4.0,04 = 4 ml.
"Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,5 J": Đúng vì:
Theo định luật 1 của nhiệt động lực học: ΔU = A + Q. Trường hợp này, hệ thực hiện công và nhận nhiệt nên A = -1 J và Q = 1,5 J. Do đó: ΔU = -1 + 1,5 = 0,5 J.
"Công của khối khí thực hiện là 1 J": Đúng vì:
Do pittong chuyển động thẳng đều nên lực đẩy của khối khí tác dụng lên pittong cân bằng với lực ma sát giữa pittong và xilanh. Độ lớn lực đẩy của khối khí lên pittong là F = 25 N. Công của khối khí thực hiện là A' = F.s = 25.0,04 = 1 J.
Nhiệt độ mà nước tinh khiết có thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi, trong trạng thái cân bằng nhiệt ở áp suất tiêu chuẩn (có độ lớn 0,01 oC) được gọi là nhiệt độ điểm ba của nước.
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ
Cần 6780 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 3 kg chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là
Một lượng khí nhận nhiệt lượng 150 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 600 kJ do bị nén