X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Cho hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+6O3N2) và Y (CmH2m+1O4N) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được 20,32 gam hỗn hợp hai muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối vô cơ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8,45. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
Quan sát Hình 6.1 dưới đây:
Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, cho các phát biểu sau:
(a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
(b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
(d) Thí nghiệm trên chứng mình tính điện li của các phân tử amino acid.
Số phát biểu đúng là
Leucine có công thức cấu tạo \(\mathrm{HOOCCH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right) \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{2}\), là \(\alpha\)-amino acid có khả năng điều hoà sự tổng hợp protein của cơ thể. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là
Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.
Trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Glu, amino axit chứa nhóm -NH2 tự do là
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch mạnh và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Công thức cấu tạo của Bradykinin
Trong Bradykinin có a đơn vị amino acid và b liên kết peptide. Giá trị a và b lần lượt là
Chất nào dưới đây là một tripeptide?
Các chất \(X, Y, Z\) là các hợp chất hữu cơ (đều chứa nguyên tố oxygen trong phân tử) thỏa mãn sơ đồ sau: Glycine \(\xrightarrow{+\mathrm{CH}_{3} \mathrm{NH}_{2}} \mathrm{X} \xrightarrow{+\mathrm{HCl}} \mathrm{Y} \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}} \mathrm{Z}\).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử chất X có 10 nguyên tử hiđro.
(b) X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỉ lệ số mol là \(1: 2\).
(c) Y tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ số mol là \(1: 1\).
(d) Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 2 mol khí \(\mathrm{CO}_{2}\).
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Khảo sát một số tính chất của 3 chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
Biết X, Y, Z là một trong 3 chất: Glycine, Aniline, Glutamic acid. Cho các phát biểu sau :
Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái đấu với ion.
Cho các nhận định sau về quá trình điện đi của histidine:
(a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không địch chuyển về các điện cực.
(b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyền về phía cực âm.
(e) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (II) di chuyển về phía cực đương.
(d) Với môi trường pH = 7,6 thì đạng (II) đi chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là
Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau:
Khi \(\mathrm{pH}=11\) thì alanine sẽ tồn tại dạng nào trong các dạng trên? Cho biết \(\mathrm{pH}_{\mathrm{I}}\) của alanine là 6,01
Hợp chất hữu cơ \(\mathrm{X}\left(\mathrm{C}_{8} \mathrm{H}_{15} \mathrm{O}_{4} \mathrm{N}\right)\) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối disodium glutamate và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Phân tử khối của một pentapeptide bằng 373. Biết pentapeptide này được tạo nên từ một amino acid (chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm carboxyl). Phân tử khối của amino acid này bằng bao nhiêu ?
Một peptide có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu liên kết peptide có trong phân tử peptide trên?
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch methylamine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(b) Ester vinyl acetate ít tan trong nước.
(c) Tơ capron thuộc loại tơ tự nhiên.
(d) Trong y học saccarose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh.
Số phát biểu sai là
Chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?
Thực hiện một thí nghiệm điện di ở pH = 6 để tách ba amino acid , cho bảng thông tin dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại \(\mathrm{pH}=6\) thì arginine tồn tại dạng anion.
(b) Tại \(\mathrm{pH}=6\) thì glycine vẫn tồn tại dạng ion lưỡng cực thì có giá trị pH I gần bằng 6.
(c) Các vệt \(\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{C}\) lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine.
(d) Tại \(\mathrm{pH}=6\) thì glutamic acid tồn tại dạng cation và bị hút về cực dương.
Chất X có công thức \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{N}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{COOH}\). Tên gọi của X là
Arginine là hợp chất có tác dụng giãn mạch nên được sử dụng để điều trị cho những người bị suy tim mãn tính, người có nồng độ cholesterol cao, \(\ldots\). Công thức của arginine được cho ở hình bên dưới.
(a) Arginine tham gia phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(b) Dung dịch arginine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong arginine là \(40,2 \%\).
(d) Trong một phân tử arginine có 2 liên kết \(\pi\).
Số phát biểu đúng là