Trong sữa chua có chứa carboxylic acid nào sau đây?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- Lactic acid là acid gây nên vị chua của sữa chua, rau quả muối chua.
- Formic acid có trong nọc ong, nọc kiến.
- Acetic acid gây nên vị chua của giấm ăn.
- Oxalic acid gây nên vị chua cua quả khế, me.
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 11 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 được thiết kế dành riêng cho các em học sinh lớp 11 chương trình sách Chân tri tạo với mục tiêu ôn tập toàn diện cho kì thi HKII. Đề kiểm tra tập trung vào các chủ đề chính như hydrocacbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, hợp chất carbonyl và carboxylic acid. Các câu hỏi trong đề kiểm tra không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, như tính toán và giải thích các phản ứng hóa học. Cấu trúc của đề kiểm tra được phân bổ hợp lý, với các câu hỏi có mức độ yêu cầu từ cơ bản đến vận dụng cao; đặc biệt, đề có kèm theo đáp án và giải thích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập, cũng như lý do tại sao lựa chọn đáp án đúng. Điều này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết mà còn giúp các em nắm vững kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Câu hỏi liên quan
2-Methylbutyl ethanoate là một hợp chất được loài ong sử dụng như pheromone báo động, giúp chúng cảnh báo nhau về mối nguy hiểm. Khi bị đe dọa, ong bảo vệ phát tán hợp chất này bằng cách uỡn bụng và quạt cánh để lan tỏa nhanh chóng. Pheromone này đóng vai trò kích thích các con ong khác sẵn sàng tấn công nhằm bảo vệ tổ và bầy đàn. Công thức cấu tạo của 2-methylbutyl ethanoate như sau:
Để tổng hợp ester trên, cần sử dụng carboxylic acid nào sau đây?
Tùy vào bậc alcohol mà cơ chế phản ứng ester sẽ khác nhau ở giai đoạn tạo carbocation (giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng).
Cho 2 quá trình hình thành carbocation trong phản ứng ester hóa như sau:
Khi phản ứng với alcohol bậc 1.
Khi phản ứng với ancol bậc III.
Các phản ứng thực hiện trong cùng điều kiện thí nghiệm.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Người ta thường dùng ethyl acohol để lên men tạo acetic acid. Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, người ta cho các cách dưới đây:
Cách 1: Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) và nước.
Cách 2: Cô cạn nước, còn lại là \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\).
Cách 3: Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm dung dịch phenolphthalein hóa hồng.
Cho các phát biểu sau:
Cho 4 phổ hồng ngoại sau:
(1)
(2)
Phổ \(I R\) nào là phổ của hợp chất có công thức cấu tạo như sau:
Methyl benzoate là một chất lỏng, không màu, có mùi dễ chịu và được sử dụng trong nước hoa) Nhóm học sinh A tiến hành điều chế methyl benzoate trong phòng thí nghiệm như sau:
Cho 12,2 gam benzoic acid và 20 mL methanol (khỏi lượng riêng \(0,79 \mathrm{g} / \mathrm{mL}\) ) vào bình cầu đáy tròn, lắc đều hỗn hợp.
Thêm \(3,0 \mathrm{mL}\) sulfuric acid đậm đặc vào, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Cho cá từ vào bình cầu, gắn bình cầu vào ống sinh hàn rồi tiền hành đun nóng trên máy khuấy từ gia nhiệt trong 1 giờ.
Để tách được methyl benzoate khỏi hỗn hợp, nhóm học sinh tiến hành theo sơ đồ sau:
Phân tích bằng phổ NMR cho biết X có 2 nguyên tử H . Mặt khác, cho a mol X tác dụng với \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) dư thu được \(2 \mathrm{a} \mathrm{mol} \mathrm{CO}_{2}\). Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là bao nhiêu?
Một nhà sản xuất nước giải khát muốn tạo ra một loại đồ uống có hương dứa tự nhiên bằng cách sử dụng ethyl butyrate. Tuy nhiên, sau một thời gian bảo quản, sản phẩm bị mất mùi thơm và xuất hiện vị chua nhẹ. Nguyên nhân của hiện tượng này là do ethyl butyrate bị thủy phân, tạo ra các sản phẩm, trong đó có butyric acid.
Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết \(Y\) là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán, ... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,..
Thành phần về khối lượng các nguyên tố trong E như sau: \(63,16 \% \mathrm{C}, 5,26 \% \mathrm{H}\) và \(31,58 \% \mathrm{O}\). Phân tích \(E\) bằng phố \(I R\) của \(E\) cho kết quả sau:
+ peak đặc trưng của liên kết \(\mathrm{C}=\mathrm{O}\) (số sóng 1750-1735 \(\mathrm{cm}^{-1}\) ),
+ liên kết C-O (số sóng \(1300-1000 \mathrm{cm}^{-1}\) )
+ peak đặc trưng của liên kết \(\mathrm{O}-\mathrm{H}\) (số sóng \(3650-3200 \mathrm{cm}^{-1}\) ).
Từ phổ MS , xác định được E có phân tử khối là 152 amu .
Cho các phát biểu sau:
Một hỗn hợp \(X\) gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho \(X\) phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp \(Y\) gồm hai muối của hai carboxylic acid và một alcohol. Cho toàn bộ lượng alcohol thu được ở trên tác dụng với \(\mathrm{Na}(\mathrm{dư}), \sinh\) ra 3,7185 lít \(\mathrm{H}_{2}(\mathrm{dkc})\). Hỗn hợp X gồm
Để trung hòa hoàn toàn 10 mL giấm ăn \(\mathrm{x} \%(\mathrm{D}=1,05 \mathrm{g} / \mathrm{mL})\) cần sử dụng 75 mL dung dịch \(\mathrm{NaOH} 0,1 \mathrm{M}\). Giá trị của x là
Cho hỗn hợp gồm axit \(\mathrm{X}\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4} \mathrm{O}_{2}\right)\) và este \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{2}\right)\) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối duy nhất và chất hữu cơ \(Z\). Tên gọi của \(Y\) có thể là
Glycolic acid là một loại alpha-hydroxy acid (AHA) tự nhiên, được chiết xuất từ cây mía và các nguồn thực vật khác. Nhờ cấu trúc phân tử nhỏ, glycolic acid có khả năng thẩm thấu sâu vào da nên được ứng dụng trong sản xuất mĩ phẩm nhằm tẩy tế bào chết, làm sáng da và cải thiện độ đàn hồi. Glycolic acid có công thức cấu tạo như sau:
Cho các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, Z, \mathrm{T}\) đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{2}. \mathrm{X}, \mathrm{Y}, Z, \mathrm{T}\) có đặc điểm sau:
X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
Y là ester của formic acid và không có đồng phân hình học, thủy phân Y trong NaOH thu được alcohol.
Thủy phân \(Z\) cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử carbon và sản phẩm có phản ứng với thuốc thử Tollen.
Thủy phân T trong môi trường kiềm thu được 2 hợp chất trong đó 1 chất là muối của formic acid và chất còn lại phản ứng được với thuốc thử Tollen's.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thực hiện phản ứng lên men giấm 230 ml dung dịch ethanol \(10^{\circ}\), thu được dung dịch T. Cho 3,25 gam Zn vào T , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được \(991,6 \mathrm{mL}\) khí (đkc). Biết khối lượng riêng của ethanol và nước lần lượt là \(0,80 \mathrm{g} / \mathrm{mL}\) và \(1,00 \mathrm{g} / \mathrm{ml}\). Nồng độ phần trăm của acetic acid trong dung dịch T là bao nhiêu? Biết hiệu suất của quá trình lên men giấm là \(78 \%\) (làm tròn đến chữ số hàng chục)
Carboxylic acid nào sau đây có trong nọc kiến, nọc ong?
Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi: \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) (1), \(\mathrm{HCOOCH}_{3}\) (2), \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOH}\) (3), \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\) (4), \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\) (5).
Acetic acid là một axit hữu cơ thông dụng thuộc cùng dãy đồng đẳng với formic acid \(\mathrm{HCOOH})\). Ở quy mô công nghiệp, nó được sử dụng làm dung môi, điều chế ester để sản xuất polymer như vinyl acetate \(\ldots\).. trong đời sống hàng ngày dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH} 2-5 \%\) được sử dụng làm gia vị (được gọi là giấm ăn). Để xác định hàm lượng của acetic acid trong một loại giấm ăn, một học sinh pha loãng loại giấm ăn đó mười lần rồi tiến hành chuẩn độ 10 mL giấm ăn sau pha loãng bằng dung dịch \(\mathrm{NaOH} 0,1 \mathrm{M}\), thu được kết quả như bảng sau:
Biết khối lượng riêng của acetic acid là \(\mathrm{D}=1,05 \mathrm{~g} / \mathrm{mL}\), giả thiết trong thành phần giấm ăn chỉ có acetic acid phản ứng với NaOH . Hàm lượng \(\%\) về thể tích acetic acid có trong loại giấm đó là
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:
Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức \(65-70^{\circ} \mathrm{C}\), nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\).
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Citric acid là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm acid yếu, thường được tìm thấy trong các loại trái cây họ cam, quýt. Công thức cấu tạo của citric acid như sau:
Thể tích của dung dịch sodium hydroxide \((\mathrm{NaOH}) 0,2 \mathrm{M}\) cần dùng để trung hòa \(0,001 \mathrm{mol}\) citric acid là bao nhiêu ml (làm tròn kết quả đến chũ số hàng đơn vị)?
Cho 2 phản ứng sau đây (thu cùng một sản phẩm giống nhau):
Phát biểu nào sau đây là sai?