Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
D. Đúng – Chọn lọc tự nhiên là yếu tố định hướng quá trình tiến hóa, vì nó ưu tiên những cá thể có đặc điểm thích nghi tốt hơn, giúp tăng tần số alen có lợi qua các thế hệ.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09" là tài liệu ôn tập thiết thực dành cho học sinh lớp 12, được xây dựng theo định hướng và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan được phân loại theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng, bao quát các chuyên đề trọng tâm như di truyền học, tiến hóa, sinh thái học và sinh học cơ thể. Thông qua việc luyện tập với đề thi này, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy, phản xạ và xử lý bài tập nhanh chóng, từ đó củng cố kiến thức và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì:
Nhân tố nào cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như Bảng 1. Quần thể từ thế hệ F1, sang thế hệ F2, và từ thế hệ F3, đến thế hệ F4, lần lượt chịu tác động của những nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây:
Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene Quần thể thích nghi Hình thành loài mới.
Trong các giai đoạn được đánh số (1), (2), (3), (4), những giai đoạn nào trong tiến hóa nhỏ có sự tác động của nhân tố tiến hóa? (nếu có nhiều giai đoạn, hãy sắp xếp các giai đoạn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn).
Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết cho con người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mang những đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thường có nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áp lực chọn lọc mạnh.
Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọc tự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại ra khỏi quần thể.
2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảm các biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.
3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lan rộng biến dị có lợi này trong quần thể.
4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọn lọc tự nhiên.
Trong số các biến đổi tiến hóa sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hóa nhỏ?
Các nghiên cứu về loài chim sẻ trên quần đảo Galápagos đã chỉ ra rằng sự thay thế sinh thái đóng vai trò quan trọng trong việc giảm cạnh tranh thức ăn giữa các loài. Cụ thể, hai loài chim sẻ Geospiza fuliginosa và Geospiza fortis có sự khác biệt về kích thước mỏ khi cùng tồn tại trong một khu vực, so với khi sống ở các khu vực riêng biệt. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở hình bên dưới.
1. Trên đảo Santa Marta và San Cristóbal, khi hai loài chim sẻ Geospiza fuliginosa và Geospiza fortis cùng tồn tại, chúng có sự khác biệt rõ rệt nhất về tập tính sinh sản.
2. Khi hai loài Geospiza fuliginosa và Geospiza fortis sống riêng trên các đảo khác nhau, kích thước mỏ trung bình của chúng là tương tự nhau.
3. Hiện tượng phân hóa kích thước mỏ của hai loài chim sẻ khi cùng sống trong một môi trường được gọi là thay thế tính trạng.
4. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế thúc đẩy sự phân hóa kích thước mỏ, vì nó tăng cường khả năng sống sót và giảm cạnh tranh.
Sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của hai loài chim sẻ nói trên.
Một quần đảo gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh ven biển đông nam nước Mĩ. Người ta tiến hành thí nghiệm phun thuốc trừ sâu với lượng lớn lên hai đảo A và B (tách biệt hoàn toàn nhau và với đất liền) thuộc quần đảo này để diệt côn trùng trên đảo, sau đó khảo sát sự thay đổi đa dạng loài theo thời gian. Sự phục hồi được minh họa ở hình bên (đường nét đứt thể hiện số loài trước thí nghiệm). Cho rằng không có các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quá trình tiến hóa. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai đảo này?
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoà
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như sau:
1. Diễn ra dựa trên các đặc tính biến dị, di truyền và sự phân hóa về khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể có kiểu gene khác nhau trong quần thể.
2. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù là allele đó là có lợi.
4. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele trội có hại ra khỏi quần thể.
5. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể tương đối nhanh.
Sắp xếp các thông tin nói về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Các nhà khoa học nghiên cứu một quần thể chim Sẽ (Geospiza fortis) sống trên đảo Daphne Major (thuộc quần đảo Galápagos) gồm 100 cá thể. Ban đầu, chim có mỏ trung bình phù hợp với loại hạt phổ biến. Tuy nhiên, sau một cơn bão lớn, phần lớn cây hạt mềm bị phá hủy, chỉ còn lại cây có hạt cứng. Những cá thể chim có mỏ lớn bắt đầu có ưu thế sinh tồn, còn chim mỏ nhỏ dần biến mất. Đồng thời, một vài cá thể chim từ đảo khác bay đến, mang theo các allele mới. Qua nhiều thế hệ, tần số allele trong quần thể thay đổi rõ rệt. Cho biết không có phát sinh đột biến trong quần thể. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể chim trong ví dụ trên?
Nhà sinh thái học Joseph Connell đã tiến hành nghiên cứu về hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatus và Balanus balanoides. Hai loài này phân bố ở các tầng cao thấp khác nhau trên vách đá dọc theo bờ biển Scotland. Loài Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với loài Balanus phân bố ở các khu vực thấp hơn. Để kiểm tra xem sự phân bố của loài Chthamalus có bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ loài Balanus hay không, Connell đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách loại bỏ loài Balanus khỏi một số khu vực trên vách đá (hình bên dưới).
Sự cạnh tranh giữa loài Chthamalus và Balanus có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái vùng thủy triều?
Nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi nó
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các allele thuộc một gene của cả hai quần thể là:
Cho các đặc điểm sau đây.
a. Diễn ra trong phạm vi loài với quy mô nhỏ.
b. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
c. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.
d. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Có bao nhiêu đặc điểm trên là của tiến hóa lớn?
Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
Hình 5 sau đây minh họa cho các con đường hình thành loài.
Hình nào minh họa cho con đường hình thành loài cùng khu?