Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Khi nói về tiến hoá nhỏ phát biểu nào sau đây đúng?
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
Nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi nó
Hình 2 minh họa quá trình lai xa và đa bội hóa, một cơ chế quan trọng trong di truyền và tiến hóa.
Quá trình đa bội hóa trên giúp giải quyết vấn đề gì?
Nhân tố nào cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
Tiến hóa nhỏ có thể dẫn đến tiến hóa lớn khi:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
Sự biến đổi của sinh vật để hình thành nên các cấp bậc phân loại trên loài được gọi là:
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
Các nhà khoa học nghiên cứu một quần thể chim Sẽ (Geospiza fortis) sống trên đảo Daphne Major (thuộc quần đảo Galápagos) gồm 100 cá thể. Ban đầu, chim có mỏ trung bình phù hợp với loại hạt phổ biến. Tuy nhiên, sau một cơn bão lớn, phần lớn cây hạt mềm bị phá hủy, chỉ còn lại cây có hạt cứng. Những cá thể chim có mỏ lớn bắt đầu có ưu thế sinh tồn, còn chim mỏ nhỏ dần biến mất. Đồng thời, một vài cá thể chim từ đảo khác bay đến, mang theo các allele mới. Qua nhiều thế hệ, tần số allele trong quần thể thay đổi rõ rệt. Cho biết không có phát sinh đột biến trong quần thể. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể chim trong ví dụ trên?
Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các allele của quần thể. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây?
Ở động vật có một xu hướng tiến hóa đó là gia tăng kích thước cơ thể, từ những loài vi sinh vật nhỏ bé đến những loài động vật khổng lồ như cá voi xanh. Sự thay đổi này chịu tác động của nhiều yếu tố, bao gồm cả chọn lọc tự nhiên và chọn lọc giới tính.
Tiến hóa lớn là:
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
Tại vùng biển Caribe, các nhà khoa học theo dõi quần thể cá mập đầu búa (Sphyrna mokarran) trong hơn 60 năm. Ban đầu, phần lớn cá mập trong quần thể có vây đuôi thẳng đứng ngắn, chỉ một số rất ít mang đột biến vây đuôi dài và cong về phía trên. Từ năm 1960, khi các dòng hải lưu thay đổi và tốc độ dòng chảy tăng mạnh, cá mập có vây đuôi dài và cong tỏ ra bơi linh hoạt và tiết kiệm năng lượng hơn, nhờ đó bắt mồi hiệu quả hơn và ít bị tiêu hao sức lực khi di chuyển xa. Sau hơn 3 thế hệ (khoảng 45 năm), tỉ lệ cá mập có vây đuôi cong tăng lên chiếm 82% quần thể, trong khi cá mập vây đuôi ngắn giảm mạnh. Các nhà khoa học xác định rằng: hình dạng vây đuôi do một gene có 2 allele quy định, và allele đột biến là allele trội. Dưới đây là các sự kiện sinh học liên quan:
1. Các cá thể có vây đuôi cong có ưu thế về khả năng sinh tồn và sinh sản nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
2. Sự phát sinh đột biến ở gene quy định hình dạng vây đuôi tạo ra allele trội mới.
3. Thông qua sinh sản, allele trội lan rộng trong quần thể cá mập.
4. Quần thể cá mập hình thành đặc điểm thích nghi với dòng chảy mạnh của vùng biển mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của quần thể các mập đầu búa.
Dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới là
Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết cho con người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mang những đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thường có nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áp lực chọn lọc mạnh.
Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọc tự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại ra khỏi quần thể.
2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảm các biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.
3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lan rộng biến dị có lợi này trong quần thể.
4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọn lọc tự nhiên.
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kết hợp giữa thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin và di truyền học hiện đại. Nó giải thích tiến hóa dựa trên biến dị di truyền, đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên (CLTN) và các yếu tố khác ảnh hưởng đến tần số allele trong quần thể theo thời gian. Cho các nhận định sau:
1. Tiến hóa xảy ra khi tần số allele hoặc tần số kiểu gene trong quần thể thay đổi.
2. CLTN tác động đến cá thể trước sau đó tác động lên quần thể.
3. Hiện tượng bướm Biston betularia có màu tối phổ biến hơn trong thời kỳ công nghiệp là do CLTN ưu tiên bướm màu tối vì chúng ít bị phát hiện.
4. Trong quần thể nhỏ, một sự kiện ngẫu nhiên (như bão, động đất…) có thể làm mất đi một số kiểu gene, dẫn đến tần số allele thay đổi đáng kể.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình 3 mô tả hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức...(ngẫu nhiên). Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn “cổ chai” có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở Hình 3. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hiệu ứng này?
Hình 3
Ví dụ nào sau đây thể hiện quá trình tiến hóa nhỏ?