Trong phòng thí nghiệm, cần xác định nồng độ của \(\mathrm{KMnO}_{4}\) do hợp chất này dễ bị khử đến \(\mathrm{MnO}_{2}\) bằng oxalic acid theo phương trình hóa học như sau:
\(\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}\)
Quá trình chuẩn độ sẽ kết thúc khi dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đổi màu từ màu tím thành màu hồng nhạt bền. Người ta thực hiện chuẩn độ dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) bằng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4} \ 0,05 \mathrm{M}\). Thí nghiệm chuẩn độ được thực hiện như sau:
- Đổ đầy dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) vào buret 25 mL , chỉnh về vạch số 0.
- Dùng pipet lấy chính xác \(10,00 \mathrm{mL}\) dung dịch oxalic acid \(0,05 \mathrm{M}\) vào bình erlen có dung tích 250 mL , thêm vào \(1,00 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}(1: 1)\). Sau đó đun nóng hỗn hợp này đến \(70^{\circ} \mathrm{C}-80^{\circ} \mathrm{C}\) (Không đun sôi vì dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}\) sẽ bị phân hủy).
- Nhỏ từng giọt dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) vào bình erlen, lắc đều. Chuẩn độ cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt bền vững trong 30 giây thì dừng chuẩn độ, ghi lại thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đã sử dụng.
- Lặp lại thí nghiệm 3 lần, thu được các giá trị thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đã dùng như sau:
Thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) xác định được là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)